1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 2 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 2 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 2 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 12 hiện hành.

Bạn Chi rất thích nhảy hiện đại. Thời gian tập nhảy mỗi ngày trong thời gian gần đây của bạn Chi được thống kê lại ở bảng sau:

Đề bài

Bạn Chi rất thích nhảy hiện đại. Thời gian tập nhảy mỗi ngày trong thời gian gần đây của bạn Chi được thống kê lại ở bảng sau: Giải bài tập 2 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 25.

B. 20.

C. 15.

D. 30.

b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 23,75.

B. 27,5.

C. 31,88.

D. 8,125.

c) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 31,77.

B. 32.

C. 31.

D. 31,44.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là hiệu số giữa đầu mút phải của nhóm cuối cùng và đầu mút trái của nhóm đầu tiên có chứa dữ liệu của mẫu số liệu.

b) Tứ phân vị thứ k, kí hiệu là \({Q_k}\), với k = 1, 2, 3 của mẫu số liệu ghép nhóm được xác định như sau:

\({Q_k} = {u_m} + \frac{{\frac{{kn}}{4} - C}}{{{n_m}}}({u_{m + 1}} - {u_m})\)

trong đó:

\(n = {n_1} + {n_2} + {n_3} + ... + {n_k}\) là cỡ mẫu

\([{u_m};{u_{m + 1}}]\) là nhóm chứa tứ phân vị thứ k

\({n_m}\) là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ k

\(C = {n_1} + {n_2} + {n_3} + ... + {n_{m - 1}}\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \({\Delta _Q}\), là hiệu giữa tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) và tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) của mẫu số liệu ghép nhóm đó, tức là \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\).

c) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \({S^2}\), được tính bởi công thức:

\({S^2} = \frac{1}{n}[{n_1}{({c_1} - \overline x )^2} + {n_2}{({c_2} - \overline x )^2} + ... + {n_k}{({c_k} - \overline x )^2}]\)

Trong đó: \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) là cỡ mẫu

\(\overline x = \frac{1}{n}({n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k})\) là số trung bình

Lời giải chi tiết

a) Chọn A

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là: 45 – 20 = 25(phút)

b) Chọn D

Cỡ mẫu \(n = 18\)

Gọi \({x_1};{\rm{ }}{x_2}; \ldots ;{\rm{ }}{x_{18}}\) là mẫu số liệu gốc về thời gian tập nhảy mỗi ngày của bạn Chi được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có: \({x_1}; \ldots ;{\rm{ }}{x_6} \in [20;25)\); \({x_7}; \ldots ;{\rm{ }}{x_{12}} \in [25;30)\);\({x_{13}}; \ldots ;{\rm{ }}{x_{16}} \in [30;35)\);\({x_{17}}; \in [35;40)\);\({x_{18}} \in [40;45)\)

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \({x_5} \in [20;25)\). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({Q_1} = 20 + \frac{{\frac{{18}}{4}}}{6}(25 - 20) = 23,75\)

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \({x_{14}} \in [30;35)\). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({Q_3} = 30 + \frac{{\frac{{3.18}}{4} - (6 + 6)}}{4}(35 - 30) = 31,875\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 8,125\)

c) Chọn D

Số trung bình: \(\overline x = \frac{{6.22,5 + 6.27,5 + 4.32,5 + 37,5 + 42,5}}{{18}} \approx 28,33\)

Phương sai: \({S^2} = \frac{{6.22,{5^2} + 6.27,{5^2} + 4.32,{5^2} + 37,{5^2} + 42,{5^2}}}{{18}} - 28,{33^2} = 31,25\)

Vậy phương sai có giá trị gần nhất với 31,44.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 2 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 2 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 2 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các chương trình học toán cao hơn. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn giúp học sinh hiểu rõ hơn về sự biến đổi của hàm số và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 2 trang 84

Bài tập 2 yêu cầu học sinh tính giới hạn của hàm số tại một điểm cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các định nghĩa và tính chất của giới hạn, cũng như các phương pháp tính giới hạn như phương pháp chia, phương pháp nhân liên hợp, và sử dụng các giới hạn đặc biệt.

Lời giải chi tiết bài tập 2 trang 84

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng bước cụ thể:

  1. Bước 1: Xác định dạng của hàm số. Hàm số trong bài tập 2 có dạng phân thức.
  2. Bước 2: Kiểm tra điều kiện xác định của hàm số. Xác định xem mẫu số có bằng 0 tại điểm cần tính giới hạn hay không.
  3. Bước 3: Áp dụng các phương pháp tính giới hạn. Nếu mẫu số khác 0, ta có thể thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn. Nếu mẫu số bằng 0, ta cần sử dụng các phương pháp khác như phân tích tử số và mẫu số, nhân liên hợp, hoặc sử dụng quy tắc L'Hopital.
  4. Bước 4: Rút gọn biểu thức và tính giới hạn. Sau khi áp dụng các phương pháp tính giới hạn, ta rút gọn biểu thức và tính giới hạn để tìm ra kết quả cuối cùng.

Ví dụ, xét hàm số f(x) = (x^2 - 1) / (x - 1). Để tính giới hạn của hàm số này tại x = 1, ta có thể phân tích tử số thành (x - 1)(x + 1). Khi đó, f(x) = (x - 1)(x + 1) / (x - 1) = x + 1 (với x khác 1). Vậy, giới hạn của f(x) tại x = 1 là 1 + 1 = 2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 2 trang 84, còn rất nhiều bài tập tương tự về giới hạn hàm số. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần luyện tập thường xuyên và nắm vững các phương pháp tính giới hạn. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Tính giới hạn của hàm số tại vô cùng.
  • Tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới một giá trị cụ thể.
  • Tính giới hạn của hàm số sử dụng quy tắc L'Hopital.

Đối với các bài tập tính giới hạn tại vô cùng, học sinh cần chia cả tử số và mẫu số cho lũy thừa cao nhất của x. Đối với các bài tập sử dụng quy tắc L'Hopital, học sinh cần kiểm tra xem dạng của hàm số có phù hợp với quy tắc này hay không (dạng vô định 0/0 hoặc vô cùng/vô cùng).

Ứng dụng của kiến thức về giới hạn hàm số

Kiến thức về giới hạn hàm số có rất nhiều ứng dụng trong toán học và các lĩnh vực khác. Một số ứng dụng tiêu biểu bao gồm:

  • Tính đạo hàm của hàm số.
  • Tính tích phân của hàm số.
  • Giải các bài toán về sự hội tụ của dãy số và chuỗi số.
  • Mô tả các hiện tượng vật lý và kinh tế.

Lời khuyên khi học về giới hạn hàm số

Để học tốt về giới hạn hàm số, học sinh nên:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của giới hạn.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập về giới hạn.
  • Tìm hiểu các phương pháp tính giới hạn khác nhau.
  • Ứng dụng kiến thức về giới hạn vào giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho học sinh những kiến thức hữu ích về giải bài tập 2 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12