1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 5 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 5 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 5 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho hai biến cố ngẫu nhiên \(A\) và \(B\). Biết rằng \(P\left( {A|B} \right) = 2P\left( {B|A} \right)\) và \(P\left( {AB} \right) \ne 0\). Tính tỉ số \(\frac{{P\left( A \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

Đề bài

Cho hai biến cố ngẫu nhiên \(A\) và \(B\). Biết rằng \(P\left( {A|B} \right) = 2P\left( {B|A} \right)\) và \(P\left( {AB} \right) \ne 0\). Tính tỉ số \(\frac{{P\left( A \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng công thức Bayes để tính tỉ số \(\frac{{P\left( A \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

Lời giải chi tiết

Do \(P\left( {AB} \right) \ne 0\) và \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right)\) nên \(P\left( {A|B} \right)\), \(P\left( B \right)\), \(P\left( A \right)\) và \(P\left( {B|A} \right)\) đều khác 0.

Do \(P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right)\) nên \(\frac{{P\left( A \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{P\left( {A|B} \right)}}{{P\left( {B|A} \right)}}\).

Vậy \(\frac{{P\left( A \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{P\left( {A|B} \right)}}{{P\left( {B|A} \right)}} = 2\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 5 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 5 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 5 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tốc độ thay đổi của đại lượng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm, và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Nội dung bài tập 5 trang 81 SGK Toán 12 tập 2

Bài tập 5 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số hợp. Học sinh cần thành thạo quy tắc đạo hàm của hàm hợp để giải quyết các bài toán này.
  • Dạng 2: Tìm đạo hàm cấp hai. Yêu cầu học sinh tính đạo hàm bậc hai của hàm số, đòi hỏi sự hiểu biết về quy tắc đạo hàm và khả năng tính toán chính xác.
  • Dạng 3: Ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Đây là dạng bài tập nâng cao, yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các vấn đề liên quan đến tốc độ thay đổi, tối ưu hóa, và các bài toán ứng dụng khác.

Lời giải chi tiết bài tập 5 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 5 trang 81, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng dạng bài tập cụ thể.

Ví dụ 1: Giải bài tập về đạo hàm của hàm hợp

Cho hàm số y = sin(x^2 + 1). Tính đạo hàm y' của hàm số.

Lời giải:

Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta có:

y' = cos(x^2 + 1) * (x^2 + 1)' = cos(x^2 + 1) * 2x = 2x * cos(x^2 + 1)

Ví dụ 2: Giải bài tập về tìm đạo hàm cấp hai

Cho hàm số y = x^3 - 2x^2 + 1. Tìm đạo hàm cấp hai y'' của hàm số.

Lời giải:

Đầu tiên, ta tìm đạo hàm cấp một:

y' = 3x^2 - 4x

Sau đó, ta tìm đạo hàm cấp hai:

y'' = (3x^2 - 4x)' = 6x - 4

Ví dụ 3: Ứng dụng đạo hàm để giải quyết bài toán thực tế

Một vật chuyển động theo phương trình s(t) = t^3 - 3t^2 + 5t, trong đó s(t) là quãng đường vật đi được sau thời gian t (giây). Tính vận tốc của vật tại thời điểm t = 2 giây.

Lời giải:

Vận tốc của vật tại thời điểm t là đạo hàm của quãng đường s(t) theo thời gian t:

v(t) = s'(t) = 3t^2 - 6t + 5

Thay t = 2 vào, ta được:

v(2) = 3(2)^2 - 6(2) + 5 = 12 - 12 + 5 = 5 (m/s)

Mẹo giải bài tập đạo hàm hiệu quả

Để giải bài tập đạo hàm hiệu quả, học sinh cần:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Hiểu rõ ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán để kiểm tra kết quả.

Kết luận

Bài tập 5 trang 81 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12