1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 2 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 2 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 2 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết của pin một số máy vi tính cùng loại được mô tả bằng biểu đồ bên. a) Hãy cho biết có bao nhiêu máy vi tính có thời gian sử dụng pin từ 7,2 đến dưới 7,4 giờ? b) Hãy xác định số trung bình và độ lệch chuẩn của thời gian sử dụng pin.

Đề bài

Giải bài tập 2 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết của pin một số máy vi tính cùng loại được mô tả bằng biểu đồ bên. a) Hãy cho biết có bao nhiêu máy vi tính có thời gian sử dụng pin từ 7,2 đến dưới 7,4 giờ? b) Hãy xác định số trung bình và độ lệch chuẩn của thời gian sử dụng pin.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

a) Quan sát đồ thị

b) Tính giá trị đại diện

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \({S^2}\), được tính bởi công thức:

\({S^2} = \frac{1}{n}[{n_1}{({c_1} - \overline x )^2} + {n_2}{({c_2} - \overline x )^2} + ... + {n_k}{({c_k} - \overline x )^2}]\)

Trong đó: \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) là cỡ mẫu

\(\overline x = \frac{1}{n}({n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k})\) là số trung bình

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \(S\), là căn bậc hai số học của phương sai.

Lời giải chi tiết

a) Có 2 máy vi tính có thời gian sử dụng pin từ 7,2 đến dưới 7,4 giờ

b)Giải bài tập 2 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

Cỡ mẫu: n = 18

Số trung bình: \(\overline x = \frac{{2.7,3 + 4.7,5 + 7.7,7 + 5.7,9}}{{18}} \approx 7,67\)

Phương sai: \({S^2} = \frac{{2.7,{3^2} + 4.7,{5^2} + 7.7,{7^2} + 5.7,{9^2}}}{{18}} - 7,{67^2} \approx 0,04\)

Độ lệch chuẩn: \(\sigma = \sqrt {0,04} \approx 0,19\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 2 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 2 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 2 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn để tính toán và chứng minh các biểu thức liên quan đến giới hạn của hàm số tại một điểm.

Nội dung bài tập 2 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài tập 2 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Tính giới hạn của hàm số tại một điểm cho trước.
  • Chứng minh sự tồn tại của giới hạn của hàm số tại một điểm.
  • Sử dụng định nghĩa giới hạn để giải quyết các bài toán cụ thể.

Phương pháp giải bài tập 2 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Để giải quyết bài tập 2 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Hiểu rõ định nghĩa giới hạn của hàm số: Định nghĩa giới hạn là nền tảng để giải quyết các bài toán liên quan đến giới hạn.
  2. Nắm vững các quy tắc tính giới hạn: Các quy tắc tính giới hạn giúp đơn giản hóa quá trình tính toán và chứng minh.
  3. Sử dụng các phương pháp đại số để biến đổi biểu thức: Việc biến đổi biểu thức giúp đưa về dạng quen thuộc để tính giới hạn.
  4. Áp dụng các định lý giới hạn đặc biệt: Các định lý giới hạn đặc biệt giúp giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.

Lời giải chi tiết bài tập 2 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu a: Tính limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)

Lời giải:

Ta có: (x2 - 4) / (x - 2) = (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = x + 2 (với x ≠ 2)

Vậy, limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x + 2) = 2 + 2 = 4

Câu b: Tính limx→0 sin(x) / x

Lời giải:

Đây là giới hạn lượng giác cơ bản. Ta có: limx→0 sin(x) / x = 1

Câu c: Tính limx→1 (x3 - 1) / (x - 1)

Lời giải:

Ta có: (x3 - 1) / (x - 1) = (x - 1)(x2 + x + 1) / (x - 1) = x2 + x + 1 (với x ≠ 1)

Vậy, limx→1 (x3 - 1) / (x - 1) = limx→1 (x2 + x + 1) = 12 + 1 + 1 = 3

Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số.
  • Sử dụng các quy tắc tính giới hạn một cách linh hoạt.
  • Biến đổi biểu thức một cách cẩn thận để tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Ứng dụng của kiến thức về giới hạn

Kiến thức về giới hạn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học, đặc biệt là trong giải tích. Nó được sử dụng để định nghĩa đạo hàm, tích phân và các khái niệm quan trọng khác. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn là nền tảng để học tốt các môn học cao cấp hơn.

Tổng kết

Bài tập 2 trang 82 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về giới hạn của hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12