1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 4 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 4 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 4 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức.

Ở một khu rừng nọ có 7 chú lùn, trong đó có 4 chú luôn nói thật, 3 chú còn lại luôn tự nhận mình nói thật nhưng xác suất để mỗi chú này nói thật là 0,5. Bạn Tuyết gặp ngẫu nhiên 1 chú lùn. Gọi \(A\) là biến cố “Chú lùn đó luôn nói thật” và \(B\) là biến cố “Chú lùn đó tự nhận mình luôn nói thật”. a) Tính xác suất của các biến cố \(A\) và \(B\). b) Biết rằng chú lùn mà bạn Tuyết gặp tự nhận mình là người luôn nói thật. Tính xác suất để chú lùn đó luôn nói thật.

Đề bài

Ở một khu rừng nọ có 7 chú lùn, trong đó có 4 chú luôn nói thật, 3 chú còn lại luôn tự nhận mình nói thật nhưng xác suất để mỗi chú này nói thật là 0,5. Bạn Tuyết gặp ngẫu nhiên 1 chú lùn. Gọi \(A\) là biến cố “Chú lùn đó luôn nói thật” và \(B\) là biến cố “Chú lùn đó tự nhận mình luôn nói thật”.

a) Tính xác suất của các biến cố \(A\) và \(B\).

b) Biết rằng chú lùn mà bạn Tuyết gặp tự nhận mình là người luôn nói thật. Tính xác suất để chú lùn đó luôn nói thật.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

a) Xác suất của biến cố \(A\) là thương của số lượng chú lùn luôn nói thật và tổng số chú lùn. Để tính \(P\left( B \right)\), ta sử dụng công thức xác suất toàn phần: \(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\bar A} \right).P\left( {B|\bar A} \right)\).

b) Xác suất cần tính là \(P\left( {A|B} \right)\), sử dụng công thức Bayes để tính xác suất đó.

Lời giải chi tiết

a) Có 7 chú lùn, trong đó có 4 chú lùn luôn nói thật, nên xác suất của biến cố \(A\) là \(P\left( A \right) = \frac{4}{7}\). Suy ra \(P\left( {\bar A} \right) = 1 - \frac{4}{7} = \frac{3}{7}\).

Nếu chọn được chú lùn luôn nói thật, xác suất chú lùn đó nói thật là 1. Như vậy \(P\left( {B|A} \right) = 1\).

Nếu chọn được chú lùn tự nhận mình nói thật, xác suất chú lùn đó nói thật là 0,5. Như vậy \(P\left( {B|\bar A} \right) = 0,5\).

Vậy xác suất của biến cố \(B\) là

\(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\bar A} \right).P\left( {B|\bar A} \right) = \frac{4}{7}.1 + \frac{3}{7}.0,5 = \frac{{11}}{{14}}.\)

b) Xác suất chú lùn đó luôn nói thật, nếu bạn Tuyết gặp một chú lùn tự nhận mình nói thật là \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( A \right).P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{{\frac{4}{7}.1}}{{\frac{{11}}{{14}}}} = \frac{8}{{11}}.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 4 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 4 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 4 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình Chân trời sáng tạo, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tốc độ thay đổi của một đại lượng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm, và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Nội dung bài tập 4 trang 79 SGK Toán 12 tập 2

Bài tập 4 thường có dạng như sau: Một vật thể chuyển động theo một quỹ đạo được mô tả bởi hàm số vị trí s(t). Yêu cầu là tìm vận tốc và gia tốc của vật thể tại một thời điểm cụ thể, hoặc xác định thời điểm vật thể đạt vận tốc cực đại/cực tiểu.

Phương pháp giải bài tập 4 trang 79 SGK Toán 12 tập 2

  1. Xác định hàm số vị trí s(t): Đọc kỹ đề bài để xác định hàm số mô tả vị trí của vật thể theo thời gian.
  2. Tính vận tốc v(t): Vận tốc là đạo hàm của hàm số vị trí theo thời gian: v(t) = s'(t).
  3. Tính gia tốc a(t): Gia tốc là đạo hàm của hàm số vận tốc theo thời gian: a(t) = v'(t) = s''(t).
  4. Giải quyết yêu cầu của bài toán: Thay các giá trị thời gian cụ thể vào các hàm vận tốc và gia tốc để tìm các giá trị tương ứng.

Ví dụ minh họa giải bài tập 4 trang 79 SGK Toán 12 tập 2

Ví dụ: Một vật thể chuyển động theo hàm số vị trí s(t) = t3 - 6t2 + 9t + 2 (trong đó s tính bằng mét và t tính bằng giây). Hãy tìm vận tốc và gia tốc của vật thể tại thời điểm t = 2 giây.

Giải:

  • Tính vận tốc: v(t) = s'(t) = 3t2 - 12t + 9
  • Tính gia tốc: a(t) = v'(t) = 6t - 12
  • Tính vận tốc tại t = 2: v(2) = 3(2)2 - 12(2) + 9 = 12 - 24 + 9 = -3 m/s
  • Tính gia tốc tại t = 2: a(2) = 6(2) - 12 = 12 - 12 = 0 m/s2

Kết luận: Tại thời điểm t = 2 giây, vận tốc của vật thể là -3 m/s và gia tốc là 0 m/s2.

Các dạng bài tập thường gặp và cách giải

Ngoài dạng bài tập tính vận tốc và gia tốc tại một thời điểm cụ thể, bài tập 4 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Tìm thời điểm vật thể đạt vận tốc cực đại/cực tiểu: Giải phương trình v'(t) = 0 để tìm các điểm cực trị của hàm vận tốc.
  • Xác định khoảng thời gian vật thể chuyển động nhanh dần/chậm dần: Xét dấu đạo hàm bậc hai của hàm vị trí (s''(t)) để xác định khoảng thời gian vật thể tăng tốc hoặc giảm tốc.
  • Bài toán liên quan đến quãng đường đi được: Tính tích phân của hàm vận tốc để tìm quãng đường đi được của vật thể trong một khoảng thời gian nhất định.

Lưu ý khi giải bài tập 4 trang 79 SGK Toán 12 tập 2

  • Luôn kiểm tra đơn vị của các đại lượng để đảm bảo tính chính xác của kết quả.
  • Hiểu rõ ý nghĩa vật lý của đạo hàm và ứng dụng của nó trong việc mô tả chuyển động của vật thể.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững phương pháp và kỹ năng giải toán.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tốt môn Toán 12 và giải quyết các bài tập về đạo hàm, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín như Montoan.com.vn
  • Các video bài giảng trên YouTube

Kết luận

Bài tập 4 trang 79 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với bài tập này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12