1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 28, 29, 30 sách giáo khoa Toán 12 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Khảo sát hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}(c \ne 0,ad - bc \ne 0)\)

TH2

    Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 30 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

    a) \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\)

    b) \(y = \frac{{2x}}{{3x - 1}}\)

    c) \(y = \frac{{5 + x}}{{2 - x}}\)

    Phương pháp giải:

    Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số

    Bước 2. Xét sự biến thiên của hàm số

    − Tìm đạo hàm y', xét dấu y', xác định khoảng đơn điệu của hàm số.

    − Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số

    − Lập bảng biến thiên của hàm số.

    Bước 3. Vẽ đồ thị của hàm số

    − Xác định các giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ

    − Vẽ các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

    − Vẽ đồ thị hàm số.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\)

    Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 1\} \)

    • Chiều biến thiên:

    \(y' = \frac{{ - 2}}{{{{(x - 1)}^2}}} \le 0\forall x \in D\)nên hàm số nghịch biến trên D

    • Tiệm cận:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = 1\) nên y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = - \infty \) nên x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

    Bảng biến thiên:Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Khi x = 0 thì y = -1 nên (0; -1) là giao điểm của đồ thị với trục Oy

    Ta có: \(y = 0 \Leftrightarrow \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = 0 \Leftrightarrow x = - 1\)

    Vậy đồ thị của hàm số giao với trục Ox tại điểm (-1; 0)Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

    b) \(y = \frac{{2x}}{{3x - 1}}\)

    Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ \frac{1}{3}\} \)

    • Chiều biến thiên:

    \(y' = \frac{{ - 2}}{{{{(3x - 1)}^2}}} \le 0\forall x \in D\) nên hàm số nghịch biến trên D

    • Tiệm cận:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x}}{{3x - 1}} = \frac{2}{3};\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2x}}{{3x - 1}} = \frac{2}{3}\) nên y = \(\frac{2}{3}\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{1}{3}}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{1}{3}}^ + }} \frac{{2x}}{{3x - 1}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{1}{3}}^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{1}{3}}^ - }} \frac{{2x}}{{3x - 1}} = - \infty \) nên x = \(\frac{1}{3}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

    • Bảng biến thiên:

    Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 3

    Khi x = 0 thì y = 0 nên (0; 0) là giao điểm của đồ thị với trục Oy

    Ta có: \(y = 0 \Leftrightarrow \frac{{2x}}{{3x - 1}} = 0 \Leftrightarrow x = 0\)

    Vậy đồ thị của hàm số giao với trục Ox tại điểm (0; 0)

    Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 4

    c) \(y = \frac{{5 + x}}{{2 - x}}\)

    Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 2\} \)

    • Chiều biến thiên:

    \(y' = \frac{7}{{{{(2 - x)}^2}}} \ge 0\forall x \in D\) nên hàm số đồng biến trên D

    • Tiệm cận:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{5 + x}}{{2 - x}} = - 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{5 + x}}{{2 - x}} = - 1\) nên y = -1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \frac{{5 + x}}{{2 - x}} = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{2x}}{{3x - 1}} = + \infty \) nên x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

    • Bảng biến thiên:

    Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 5

    Khi x = 0 thì y = \(\frac{5}{2}\) nên (0; \(\frac{5}{2}\)) là giao điểm của đồ thị với trục Oy

    Ta có: \(y = 0 \Leftrightarrow \frac{{5 + x}}{{2 - x}} = 0 \Leftrightarrow x = - 5\)

    Vậy đồ thị của hàm số giao với trục Ox tại điểm (-5; 0)

    Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 6

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • TH2

    Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 30 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

    a) \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\)

    b) \(y = \frac{{2x}}{{3x - 1}}\)

    c) \(y = \frac{{5 + x}}{{2 - x}}\)

    Phương pháp giải:

    Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số

    Bước 2. Xét sự biến thiên của hàm số

    − Tìm đạo hàm y', xét dấu y', xác định khoảng đơn điệu của hàm số.

    − Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số

    − Lập bảng biến thiên của hàm số.

    Bước 3. Vẽ đồ thị của hàm số

    − Xác định các giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ

    − Vẽ các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

    − Vẽ đồ thị hàm số.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\)

    Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 1\} \)

    • Chiều biến thiên:

    \(y' = \frac{{ - 2}}{{{{(x - 1)}^2}}} \le 0\forall x \in D\)nên hàm số nghịch biến trên D

    • Tiệm cận:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = 1\) nên y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = - \infty \) nên x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

    Bảng biến thiên:Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

    Khi x = 0 thì y = -1 nên (0; -1) là giao điểm của đồ thị với trục Oy

    Ta có: \(y = 0 \Leftrightarrow \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = 0 \Leftrightarrow x = - 1\)

    Vậy đồ thị của hàm số giao với trục Ox tại điểm (-1; 0)Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

    b) \(y = \frac{{2x}}{{3x - 1}}\)

    Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ \frac{1}{3}\} \)

    • Chiều biến thiên:

    \(y' = \frac{{ - 2}}{{{{(3x - 1)}^2}}} \le 0\forall x \in D\) nên hàm số nghịch biến trên D

    • Tiệm cận:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x}}{{3x - 1}} = \frac{2}{3};\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2x}}{{3x - 1}} = \frac{2}{3}\) nên y = \(\frac{2}{3}\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{1}{3}}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{1}{3}}^ + }} \frac{{2x}}{{3x - 1}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{1}{3}}^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{1}{3}}^ - }} \frac{{2x}}{{3x - 1}} = - \infty \) nên x = \(\frac{1}{3}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

    • Bảng biến thiên:

    Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

    Khi x = 0 thì y = 0 nên (0; 0) là giao điểm của đồ thị với trục Oy

    Ta có: \(y = 0 \Leftrightarrow \frac{{2x}}{{3x - 1}} = 0 \Leftrightarrow x = 0\)

    Vậy đồ thị của hàm số giao với trục Ox tại điểm (0; 0)

    Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

    c) \(y = \frac{{5 + x}}{{2 - x}}\)

    Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 2\} \)

    • Chiều biến thiên:

    \(y' = \frac{7}{{{{(2 - x)}^2}}} \ge 0\forall x \in D\) nên hàm số đồng biến trên D

    • Tiệm cận:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{5 + x}}{{2 - x}} = - 1;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{5 + x}}{{2 - x}} = - 1\) nên y = -1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \frac{{5 + x}}{{2 - x}} = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{2x}}{{3x - 1}} = + \infty \) nên x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

    • Bảng biến thiên:

    Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

    Khi x = 0 thì y = \(\frac{5}{2}\) nên (0; \(\frac{5}{2}\)) là giao điểm của đồ thị với trục Oy

    Ta có: \(y = 0 \Leftrightarrow \frac{{5 + x}}{{2 - x}} = 0 \Leftrightarrow x = - 5\)

    Vậy đồ thị của hàm số giao với trục Ox tại điểm (-5; 0)

    Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 6

    Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Giải mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

    Mục 3 trong SGK Toán 12 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc nghiên cứu về giới hạn của hàm số tại một điểm và giới hạn vô cực. Đây là một trong những khái niệm nền tảng quan trọng trong chương trình giải tích, đóng vai trò then chốt trong việc hiểu và giải quyết các bài toán về đạo hàm, tích phân và các ứng dụng của giải tích trong các lĩnh vực khác.

    1. Giới hạn của hàm số tại một điểm

    Để hiểu rõ về giới hạn của hàm số tại một điểm, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

    • Định nghĩa giới hạn: Giới hạn của hàm số f(x) khi x tiến tới a là L, ký hiệu là limx→a f(x) = L, nếu với mọi số dương ε (epsilon) nhỏ tùy ý, tồn tại một số dương δ (delta) sao cho nếu 0 < |x - a| < δ thì |f(x) - L| < ε.
    • Giới hạn một phía: Giới hạn bên trái và giới hạn bên phải của hàm số tại một điểm.
    • Các tính chất của giới hạn: Tổng, hiệu, tích, thương của các giới hạn.

    2. Giới hạn vô cực

    Khi x tiến tới vô cực (dương hoặc âm), giá trị của hàm số có thể tiến tới một giá trị hữu hạn, tiến tới vô cực (dương hoặc âm) hoặc không có giới hạn. Việc xét giới hạn vô cực giúp chúng ta hiểu rõ hơn về hành vi của hàm số khi x trở nên rất lớn hoặc rất nhỏ.

    3. Bài tập minh họa và phương pháp giải

    Bài tập 1: Tính limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)

    Lời giải: Ta có thể phân tích tử thức thành (x - 2)(x + 2). Khi đó:

    limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = limx→2 (x + 2) = 4

    Bài tập 2: Tính limx→∞ (2x + 1) / (x - 3)

    Lời giải: Chia cả tử và mẫu cho x, ta được:

    limx→∞ (2x + 1) / (x - 3) = limx→∞ (2 + 1/x) / (1 - 3/x) = (2 + 0) / (1 - 0) = 2

    4. Các dạng bài tập thường gặp và kỹ năng giải quyết

    Các bài tập về giới hạn thường gặp các dạng sau:

    • Tính giới hạn của hàm số đa thức, hàm số hữu tỉ.
    • Tính giới hạn của hàm số lượng giác.
    • Tính giới hạn sử dụng các định lý giới hạn.
    • Tính giới hạn vô cực.

    Để giải quyết các bài tập này, cần nắm vững định nghĩa, tính chất của giới hạn và các kỹ năng biến đổi đại số, lượng giác. Ngoài ra, việc sử dụng máy tính bỏ túi hoặc các phần mềm hỗ trợ tính toán cũng có thể giúp tiết kiệm thời gian và tăng độ chính xác.

    5. Ứng dụng của giới hạn trong thực tế

    Khái niệm giới hạn có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

    • Trong vật lý: Tính vận tốc tức thời, gia tốc tức thời.
    • Trong kinh tế: Tính đạo hàm, tối ưu hóa lợi nhuận.
    • Trong kỹ thuật: Tính gần đúng các giá trị.

    6. Luyện tập và củng cố kiến thức

    Để nắm vững kiến thức về giới hạn, các em học sinh nên luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao. Ngoài ra, việc tham khảo các tài liệu tham khảo, các bài giảng online và trao đổi với bạn bè, thầy cô cũng là những cách hiệu quả để củng cố kiến thức.

    Montoan.com.vn hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về mục 3 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12