1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 75, 76, 77 sách giáo khoa Toán 12 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để các em có thể tự học và hiểu sâu sắc nội dung bài học.

Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm

KP

    Trả lời câu hỏi Khám phá trang 75 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    a) Trong biểu đồ ở Khởi động, cột thứ nhất biểu diễn số lượng học sinh có chiều cao từ 160cm đến dưới 164cm; cột thứ hai biểu diễn số lượng học sinh có chiều cao từ 164cm đến dưới 168cm, … .

    Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Hãy lập bảng tần số ghép nhóm cho mẫu số liệu ở , xác định giá trị đại diện của mỗi nhóm và tính số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.

    b) Xét mẫu số liệu mới gồm các giá trị đại diện của các nhóm, tần số của mỗi giá trị đại diện bằng tần số của nhóm tương ứng. Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu mới.

    Phương pháp giải:

    a) Khi biểu diễn mẫu số liệu liên tục bởi biểu đồ tần số có dạng cột, các cột thường được vẽ kề nhau. Ta quy ước: cột có đầu mút trái là a và có đầu mút phải là b trên trục hoành biểu diễn cho tần số của nhóm [a; b). Giá trị đại diện của nhóm [a; b) là \(c = \frac{1}{2}(a + b)\)

    b) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \({S^2}\), được tính bởi công thức:

    \({S^2} = \frac{1}{n}[{n_1}{({c_1} - \overline x )^2} + {n_2}{({c_2} - \overline x )^2} + ... + {n_k}{({c_k} - \overline x )^2}]\)

    Trong đó: \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) là cỡ mẫu

    \(\overline x = \frac{1}{n}({n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k})\) là số trung bình

    Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \(S\), là căn bậc hai số học của phương sai.

    Lời giải chi tiết:

    a) Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

    b) Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 3

    Cỡ mẫu: n = 21

    Giá trị trung bình của mẫu số liệu mới: \(\overline x = \frac{1}{n}({n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k}) = \frac{1}{{21}}(3.162 + 5.166 + 8.170 + 4.174 + 1.178) = \frac{{3550}}{{21}}\)

    Phương sai của mẫu số liệu mới: \({S^2} = \frac{1}{n}[{n_1}{({c_1} - \overline x )^2} + {n_2}{({c_2} - \overline x )^2} + ... + {n_k}{({c_k} - \overline x )^2}] = \frac{1}{{21}}[3{(162 - \frac{{3550}}{{21}})^2} + 5{(166 - \frac{{3550}}{{21}})^2} + ... + 1{(178 - \frac{{3550}}{{21}})^2}] = \frac{{8000}}{{441}}\)

    Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu mới: \(\sigma = \sqrt {{S^2}} = \sqrt {\frac{{8000}}{{441}}} = \frac{{40\sqrt 5 }}{{21}}\)

    TH1

      Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 82 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm ở Khởi động

      Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Phương pháp giải:

      Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \({S^2}\), được tính bởi công thức:

      \({S^2} = \frac{1}{n}[{n_1}{({c_1} - \overline x )^2} + {n_2}{({c_2} - \overline x )^2} + ... + {n_k}{({c_k} - \overline x )^2}]\)

      Trong đó: \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) là cỡ mẫu

      \(\overline x = \frac{1}{n}({n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k})\) là số trung bình

      Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \(S\), là căn bậc hai số học của phương sai.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Cỡ mẫu: n = 21

      Giá trị trung bình của mẫu số liệu mới: \(\overline x = \frac{1}{n}({n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k}) = \frac{1}{{21}}(3.162 + 5.166 + 8.170 + 4.174 + 1.178) = \frac{{3550}}{{21}}\)

      Phương sai của mẫu số liệu mới: \({S^2} = \frac{1}{n}[{n_1}{({c_1} - \overline x )^2} + {n_2}{({c_2} - \overline x )^2} + ... + {n_k}{({c_k} - \overline x )^2}] = \frac{1}{{21}}[3{(162 - \frac{{3550}}{{21}})^2} + 5{(166 - \frac{{3550}}{{21}})^2} + ... + 1{(178 - \frac{{3550}}{{21}})^2}] = \frac{{8000}}{{441}}\)

      Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu mới: \(\sigma = \sqrt {{S^2}} = \sqrt {\frac{{8000}}{{441}}} = \frac{{40\sqrt 5 }}{{21}}\)

      TH2

        Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 82 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Mai và Ngọc cùng sử dụng vòng đeo tay thông minh để ghi lại số bước chân hai bạn đi mỗi ngày trong một tháng. Kết quả được ghi lại ở bảng sau:

        Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 1

        a) Hãy tính số trung bình và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

        b) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì bạn nào có số lượng bước chân đi mỗi ngày đều đặn hơn?

        Phương pháp giải:

        a) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \({S^2}\), được tính bởi công thức:

        \({S^2} = \frac{1}{n}[{n_1}{({c_1} - \overline x )^2} + {n_2}{({c_2} - \overline x )^2} + ... + {n_k}{({c_k} - \overline x )^2}]\)

        Trong đó: \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) là cỡ mẫu

        \(\overline x = \frac{1}{n}({n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k})\) là số trung bình

        Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \(S\), là căn bậc hai số học của phương sai.

        b) Độ lệch chuẩn nhỏ hơn thì số liệu đều hơn

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 2

        a) Cỡ mẫu: n = 30

        - Xét mẫu số liệu của Mai:

        Số trung bình: \(\overline {{x_1}} = \frac{{6.4 + 7.6 + 6.8 + 6.10 + 5.12}}{{30}} = 7,8\)

        Phương sai: \({S_1}^2 = \frac{{({{6.4}^2} + {{7.6}^2} + {{6.8}^2} + {{6.10}^2} + {{5.12}^2})}}{{30}} - 7,{8^2} = 7,56\)

        Độ lệch chuẩn: \({\sigma _1} = \sqrt {7,56} \approx 2,75\)

        - Xét mẫu số liệu của Ngọc:

        Số trung bình: \(\overline {{x_2}} = \frac{{2.4 + 5.6 + 13.8 + 8.10 + 2.12}}{{30}} = 8,2\)

        Phương sai: \({S_2}^2 = \frac{{({{2.4}^2} + {{5.6}^2} + {{13.8}^2} + {{8.10}^2} + {{2.12}^2})}}{{30}} - 8,{2^2} \approx 3,83\)

        Độ lệch chuẩn: \({\sigma _2} = \sqrt {3,83} \approx 1,96\)

        b) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì bạn Ngọc có số lượng bước chân đi mỗi ngày đều đặn hơn

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • KP
        • TH1
        • TH2

        Trả lời câu hỏi Khám phá trang 75 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        a) Trong biểu đồ ở Khởi động, cột thứ nhất biểu diễn số lượng học sinh có chiều cao từ 160cm đến dưới 164cm; cột thứ hai biểu diễn số lượng học sinh có chiều cao từ 164cm đến dưới 168cm, … .

        Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        Hãy lập bảng tần số ghép nhóm cho mẫu số liệu ở , xác định giá trị đại diện của mỗi nhóm và tính số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.

        b) Xét mẫu số liệu mới gồm các giá trị đại diện của các nhóm, tần số của mỗi giá trị đại diện bằng tần số của nhóm tương ứng. Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu mới.

        Phương pháp giải:

        a) Khi biểu diễn mẫu số liệu liên tục bởi biểu đồ tần số có dạng cột, các cột thường được vẽ kề nhau. Ta quy ước: cột có đầu mút trái là a và có đầu mút phải là b trên trục hoành biểu diễn cho tần số của nhóm [a; b). Giá trị đại diện của nhóm [a; b) là \(c = \frac{1}{2}(a + b)\)

        b) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \({S^2}\), được tính bởi công thức:

        \({S^2} = \frac{1}{n}[{n_1}{({c_1} - \overline x )^2} + {n_2}{({c_2} - \overline x )^2} + ... + {n_k}{({c_k} - \overline x )^2}]\)

        Trong đó: \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) là cỡ mẫu

        \(\overline x = \frac{1}{n}({n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k})\) là số trung bình

        Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \(S\), là căn bậc hai số học của phương sai.

        Lời giải chi tiết:

        a) Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

        b) Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

        Cỡ mẫu: n = 21

        Giá trị trung bình của mẫu số liệu mới: \(\overline x = \frac{1}{n}({n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k}) = \frac{1}{{21}}(3.162 + 5.166 + 8.170 + 4.174 + 1.178) = \frac{{3550}}{{21}}\)

        Phương sai của mẫu số liệu mới: \({S^2} = \frac{1}{n}[{n_1}{({c_1} - \overline x )^2} + {n_2}{({c_2} - \overline x )^2} + ... + {n_k}{({c_k} - \overline x )^2}] = \frac{1}{{21}}[3{(162 - \frac{{3550}}{{21}})^2} + 5{(166 - \frac{{3550}}{{21}})^2} + ... + 1{(178 - \frac{{3550}}{{21}})^2}] = \frac{{8000}}{{441}}\)

        Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu mới: \(\sigma = \sqrt {{S^2}} = \sqrt {\frac{{8000}}{{441}}} = \frac{{40\sqrt 5 }}{{21}}\)

        Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 82 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm ở Khởi động

        Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

        Phương pháp giải:

        Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \({S^2}\), được tính bởi công thức:

        \({S^2} = \frac{1}{n}[{n_1}{({c_1} - \overline x )^2} + {n_2}{({c_2} - \overline x )^2} + ... + {n_k}{({c_k} - \overline x )^2}]\)

        Trong đó: \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) là cỡ mẫu

        \(\overline x = \frac{1}{n}({n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k})\) là số trung bình

        Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \(S\), là căn bậc hai số học của phương sai.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

        Cỡ mẫu: n = 21

        Giá trị trung bình của mẫu số liệu mới: \(\overline x = \frac{1}{n}({n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k}) = \frac{1}{{21}}(3.162 + 5.166 + 8.170 + 4.174 + 1.178) = \frac{{3550}}{{21}}\)

        Phương sai của mẫu số liệu mới: \({S^2} = \frac{1}{n}[{n_1}{({c_1} - \overline x )^2} + {n_2}{({c_2} - \overline x )^2} + ... + {n_k}{({c_k} - \overline x )^2}] = \frac{1}{{21}}[3{(162 - \frac{{3550}}{{21}})^2} + 5{(166 - \frac{{3550}}{{21}})^2} + ... + 1{(178 - \frac{{3550}}{{21}})^2}] = \frac{{8000}}{{441}}\)

        Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu mới: \(\sigma = \sqrt {{S^2}} = \sqrt {\frac{{8000}}{{441}}} = \frac{{40\sqrt 5 }}{{21}}\)

        Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 82 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Mai và Ngọc cùng sử dụng vòng đeo tay thông minh để ghi lại số bước chân hai bạn đi mỗi ngày trong một tháng. Kết quả được ghi lại ở bảng sau:

        Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 6

        a) Hãy tính số trung bình và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

        b) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì bạn nào có số lượng bước chân đi mỗi ngày đều đặn hơn?

        Phương pháp giải:

        a) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \({S^2}\), được tính bởi công thức:

        \({S^2} = \frac{1}{n}[{n_1}{({c_1} - \overline x )^2} + {n_2}{({c_2} - \overline x )^2} + ... + {n_k}{({c_k} - \overline x )^2}]\)

        Trong đó: \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) là cỡ mẫu

        \(\overline x = \frac{1}{n}({n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k})\) là số trung bình

        Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \(S\), là căn bậc hai số học của phương sai.

        b) Độ lệch chuẩn nhỏ hơn thì số liệu đều hơn

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 7

        a) Cỡ mẫu: n = 30

        - Xét mẫu số liệu của Mai:

        Số trung bình: \(\overline {{x_1}} = \frac{{6.4 + 7.6 + 6.8 + 6.10 + 5.12}}{{30}} = 7,8\)

        Phương sai: \({S_1}^2 = \frac{{({{6.4}^2} + {{7.6}^2} + {{6.8}^2} + {{6.10}^2} + {{5.12}^2})}}{{30}} - 7,{8^2} = 7,56\)

        Độ lệch chuẩn: \({\sigma _1} = \sqrt {7,56} \approx 2,75\)

        - Xét mẫu số liệu của Ngọc:

        Số trung bình: \(\overline {{x_2}} = \frac{{2.4 + 5.6 + 13.8 + 8.10 + 2.12}}{{30}} = 8,2\)

        Phương sai: \({S_2}^2 = \frac{{({{2.4}^2} + {{5.6}^2} + {{13.8}^2} + {{8.10}^2} + {{2.12}^2})}}{{30}} - 8,{2^2} \approx 3,83\)

        Độ lệch chuẩn: \({\sigma _2} = \sqrt {3,83} \approx 1,96\)

        b) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì bạn Ngọc có số lượng bước chân đi mỗi ngày đều đặn hơn

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc nghiên cứu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng trong giải tích, giúp học sinh hiểu rõ hơn về hành vi của hàm số khi biến số tiến tới một giá trị nhất định. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn là bước đệm quan trọng để học sinh tiếp cận các khái niệm phức tạp hơn như đạo hàm và tích phân.

        Nội dung chi tiết mục 2 trang 75, 76, 77

        Mục 2 bao gồm các nội dung chính sau:

        • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Định nghĩa giới hạn, điều kiện tồn tại giới hạn, các tính chất của giới hạn.
        • Giới hạn một bên: Giới hạn bên trái, giới hạn bên phải, mối quan hệ giữa giới hạn một bên và giới hạn tại một điểm.
        • Các dạng giới hạn cơ bản: Giới hạn của các hàm đa thức, hàm hữu tỉ, hàm lượng giác.
        • Ứng dụng của giới hạn: Tính giới hạn của hàm số, xét tính liên tục của hàm số.

        Giải chi tiết bài tập trang 75

        Bài tập trang 75 tập trung vào việc vận dụng định nghĩa giới hạn để tính giới hạn của các hàm số đơn giản. Các bài tập này giúp học sinh làm quen với các bước tính giới hạn và rèn luyện kỹ năng đại số.

        Ví dụ, bài 1 yêu cầu tính giới hạn của hàm số f(x) = 2x + 1 khi x tiến tới 2. Để giải bài này, ta thay x = 2 vào hàm số f(x) và thu được kết quả là 5. Do đó, lim (x->2) f(x) = 5.

        Giải chi tiết bài tập trang 76

        Bài tập trang 76 nâng cao độ khó hơn bằng cách giới thiệu các hàm số phức tạp hơn, bao gồm cả hàm hữu tỉ và hàm lượng giác. Học sinh cần sử dụng các tính chất của giới hạn và các kỹ thuật đại số để giải quyết các bài tập này.

        Ví dụ, bài 2 yêu cầu tính giới hạn của hàm số g(x) = (x^2 - 1) / (x - 1) khi x tiến tới 1. Ta có thể phân tích tử số thành (x - 1)(x + 1) và rút gọn biểu thức, thu được g(x) = x + 1. Do đó, lim (x->1) g(x) = 2.

        Giải chi tiết bài tập trang 77

        Bài tập trang 77 tập trung vào việc ứng dụng khái niệm giới hạn để xét tính liên tục của hàm số. Học sinh cần hiểu rõ điều kiện để một hàm số liên tục tại một điểm và sử dụng giới hạn để kiểm tra điều kiện này.

        Ví dụ, bài 3 yêu cầu xét tính liên tục của hàm số h(x) = { x^2, nếu x < 1; 2x - 1, nếu x >= 1 } tại x = 1. Để xét tính liên tục, ta cần tính giới hạn của h(x) khi x tiến tới 1 từ bên trái và bên phải. Nếu hai giới hạn này bằng nhau và bằng giá trị của hàm số tại x = 1, thì hàm số liên tục tại x = 1.

        Lời khuyên khi học tập

        Để học tốt mục 2, các em học sinh cần:

        • Nắm vững định nghĩa giới hạn và các tính chất của giới hạn.
        • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
        • Hiểu rõ ứng dụng của giới hạn trong việc xét tính liên tục của hàm số.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi và phần mềm vẽ đồ thị.

        Kết luận

        Mục 2 trang 75, 76, 77 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên đây, các em học sinh sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12