Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 12 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Bài giải này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.
Vectơ trong không gian
Trả lời câu hỏi Khám phá 1 trang 41 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo
Nhắc lại định nghĩa vectơ trong mặt phẳng. Có thể định nghĩa vectơ trong không gian như đã định nghĩa vectơ trong mặt phẳng không?
Phương pháp giải:
Nhớ lại định nghĩa
Lời giải chi tiết:
- Vecto trong mặt phẳng tọa độ là một đoạn thẳng có hướng, có điểm đầu và cuối, nằm trong hệ trục tọa độ Oxy với tọa độ là , trong đó là hoành độ và là tung độ
- Vecto trong không gian có thể được định nghĩa tương tự như vecto trong mặt phẳng
Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 42 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo
Trong Khởi động, tìm vectơ biểu diễn độ dịch chuyển tín hiệu vô tuyến từ vị trí A của máy bay đến vị trí S của trạm kiểm soát
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ
Lời giải chi tiết:
Vectơ biểu diễn độ dịch chuyển tín hiệu vô tuyến từ vị trí A của máy bay đến vị trí S của trạm kiểm soát là \(\overrightarrow {AS} \)
Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 42 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
a) Chỉ ra các vectơ có điểm đầu là S và điểm cuối là các đỉnh của đa giác đáy
b) Tìm các vectơ có độ dài bằng độ dài của vectơ \(\overrightarrow {SA} \)
c) Tìm các vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow {CB} \)
Phương pháp giải:
Vẽ hình rồi quan sát
Lời giải chi tiết:
a) Các vecto: \(\overrightarrow {SA} ;\overrightarrow {SB} \overrightarrow {;SC} \overrightarrow {;SD} \)
b) Các vectơ có độ dài bằng độ dài của vectơ \(\overrightarrow {SA} \): \(\overrightarrow {SB} \overrightarrow {;SC} \overrightarrow {;SD} \)
c) Các vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow {CB} \): \(\overrightarrow {AD} \)
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 43 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo
Trong Hình 4, cho biết ba vectơ \(\overrightarrow {{F_1}} ;\overrightarrow {{F_2}} ;\overrightarrow {{F_3}} \) biểu diễn lực căng của các sợi dây cáp AB, AC, AD tác dụng lên vật nặng. Giá của ba vectơ này có cùng nằm trên một mặt phẳng không?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ
Lời giải chi tiết:
Giá của 3 vecto \(\overrightarrow {{F_1}} ;\overrightarrow {{F_2}} ;\overrightarrow {{F_3}} \) không cùng nằm trên một mặt phẳng
Trả lời câu hỏi Khám phá 1 trang 41 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo
Nhắc lại định nghĩa vectơ trong mặt phẳng. Có thể định nghĩa vectơ trong không gian như đã định nghĩa vectơ trong mặt phẳng không?
Phương pháp giải:
Nhớ lại định nghĩa
Lời giải chi tiết:
- Vecto trong mặt phẳng tọa độ là một đoạn thẳng có hướng, có điểm đầu và cuối, nằm trong hệ trục tọa độ Oxy với tọa độ là , trong đó là hoành độ và là tung độ
- Vecto trong không gian có thể được định nghĩa tương tự như vecto trong mặt phẳng
Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 42 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo
Trong Khởi động, tìm vectơ biểu diễn độ dịch chuyển tín hiệu vô tuyến từ vị trí A của máy bay đến vị trí S của trạm kiểm soát
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ
Lời giải chi tiết:
Vectơ biểu diễn độ dịch chuyển tín hiệu vô tuyến từ vị trí A của máy bay đến vị trí S của trạm kiểm soát là \(\overrightarrow {AS} \)
Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 42 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
a) Chỉ ra các vectơ có điểm đầu là S và điểm cuối là các đỉnh của đa giác đáy
b) Tìm các vectơ có độ dài bằng độ dài của vectơ \(\overrightarrow {SA} \)
c) Tìm các vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow {CB} \)
Phương pháp giải:
Vẽ hình rồi quan sát
Lời giải chi tiết:
a) Các vecto: \(\overrightarrow {SA} ;\overrightarrow {SB} \overrightarrow {;SC} \overrightarrow {;SD} \)
b) Các vectơ có độ dài bằng độ dài của vectơ \(\overrightarrow {SA} \): \(\overrightarrow {SB} \overrightarrow {;SC} \overrightarrow {;SD} \)
c) Các vectơ đối của vectơ \(\overrightarrow {CB} \): \(\overrightarrow {AD} \)
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 43 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo
Trong Hình 4, cho biết ba vectơ \(\overrightarrow {{F_1}} ;\overrightarrow {{F_2}} ;\overrightarrow {{F_3}} \) biểu diễn lực căng của các sợi dây cáp AB, AC, AD tác dụng lên vật nặng. Giá của ba vectơ này có cùng nằm trên một mặt phẳng không?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ
Lời giải chi tiết:
Giá của 3 vecto \(\overrightarrow {{F_1}} ;\overrightarrow {{F_2}} ;\overrightarrow {{F_3}} \) không cùng nằm trên một mặt phẳng
Mục 1 của chương trình Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng, mở đầu cho chương trình Giải tích. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm tiếp theo như đạo hàm, tích phân.
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về nội dung này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo.
lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2)
Lời giải: Ta có thể phân tích tử số thành (x - 2)(x + 2). Khi đó, giới hạn trở thành lim (x→2) (x + 2) = 4.
lim (x→3) (x^2 - 9) / (x - 3)
Lời giải: Tương tự như trên, ta phân tích tử số thành (x - 3)(x + 3). Khi đó, giới hạn trở thành lim (x→3) (x + 3) = 6.
lim (x→-1) (x^2 - 1) / (x + 1)
Lời giải: Phân tích tử số thành (x - 1)(x + 1). Khi đó, giới hạn trở thành lim (x→-1) (x - 1) = -2.
lim (x→0) (sin x) / x
Lời giải: Đây là một giới hạn lượng giác cơ bản. lim (x→0) (sin x) / x = 1.
lim (x→0) (1 - cos x) / x
Lời giải: Sử dụng công thức lượng giác 1 - cos x = 2sin^2(x/2). Khi đó, giới hạn trở thành lim (x→0) (2sin^2(x/2)) / x = lim (x→0) sin(x/2) / (x/2) = 1.
Bài 3 thường bao gồm các giới hạn phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải sử dụng các kỹ thuật biến đổi đại số và lượng giác để đưa về dạng giới hạn cơ bản. Ví dụ, có thể sử dụng phương pháp nhân liên hợp, chia cả tử và mẫu cho x, hoặc sử dụng các công thức lượng giác để đơn giản hóa biểu thức.
Khái niệm giới hạn có ứng dụng rộng rãi trong toán học, đặc biệt là trong các lĩnh vực như:
Để học tốt về giới hạn, học sinh cần:
Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp tiếp cận bài bản này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về giới hạn trong chương trình Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo.