1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 1 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 1 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Mỗi ngày bác Hương đều đi bộ để rèn luyện sức khoẻ. Quãng đường đi bộ mỗi ngày (đơn vị: km) của bác Hương trong 20 ngày được thống kê lại ở bảng sau

Đề bài

Mỗi ngày bác Hương đều đi bộ để rèn luyện sức khoẻ. Quãng đường đi bộ mỗi ngày (đơn vị: km) của bác Hương trong 20 ngày được thống kê lại ở bảng sau:

Giải bài tập 1 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 1,5.

B. 0,9.

C. 0,6.

D. 0,3.

b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là 

A. 0,9.

B. 0,975.

C. 0,5.

D. 0,575.

c) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là

A. 3,39.

B. 11,62.

C. 0,1314.

D. 0,36.

d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 3,41.

B. 11,62.

C. 0,017.

D. 0,36.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là hiệu số giữa đầu mút phải của nhóm cuối cùng và đầu mút trái của nhóm đầu tiên có chứa dữ liệu của mẫu số liệu.

b) Tứ phân vị thứ k, kí hiệu là \[{Q_k}\], với k = 1, 2, 3 của mẫu số liệu ghép nhóm được xác định như sau:

\[{Q_k} = {u_m} + \frac{{\frac{{kn}}{4} - C}}{{{n_m}}}({u_{m + 1}} - {u_m})\]

trong đó:

\[n = {n_1} + {n_2} + {n_3} + ... + {n_k}\] là cỡ mẫu

\[[{u_m};{u_{m + 1}}]\] là nhóm chứa tứ phân vị thứ k

\[{n_m}\] là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ k

\[C = {n_1} + {n_2} + {n_3} + ... + {n_{m - 1}}\]

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \[{\Delta _Q}\], là hiệu giữa tứ phân vị thứ ba \[{Q_3}\] và tứ phân vị thứ nhất \[{Q_1}\] của mẫu số liệu ghép nhóm đó, tức là \[{\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\].

c) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \[{S^2}\], được tính bởi công thức:

\[{S^2} = \frac{1}{n}[{n_1}{({c_1} - \overline x )^2} + {n_2}{({c_2} - \overline x )^2} + ... + {n_k}{({c_k} - \overline x )^2}]\]

Trong đó: \[n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\] là cỡ mẫu

\[\overline x = \frac{1}{n}({n_1}{c_1} + {n_2}{c_2} + ... + {n_k}{c_k})\] là số trung bình

d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \[S\], là căn bậc hai số học của phương sai.

Lời giải chi tiết

a) Chọn A. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là: 4,2 – 2,7 = 1,5(km)

b) Chọn D

Cỡ mẫu \[n = 20\]

Gọi \[{x_1};{\rm{ }}{x_2}; \ldots ;{\rm{ }}{x_{20}}\] là mẫu số liệu gốc về quãng đường đi bộ mỗi ngày của bác Hương trong 20 ngày được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có: \[{x_1}; \ldots ;{\rm{ }}{x_3} \in [2,7;3,0)\]; \[{x_4}; \ldots ;{\rm{ }}{x_9} \in [3,0;3,3)\];\[{x_{10}}; \ldots ;{\rm{ }}{x_{14}} \in [3,3;3,6)\];\[{x_{15}}; \ldots ;{\rm{ }}{x_{18}} \in [3,6;3,9)\];\[{x_{19}};{\rm{ }}{x_{20}} \in [3,9;4,2)\]

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \[\frac{1}{2}({x_5} + {x_6}) \in [3,0;3,3)\]. Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: \[{Q_1} = 3,0 + \frac{{\frac{{20}}{4} - 3}}{6}(3,3 - 3,0) = 3,1\]

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \[\frac{1}{2}({x_{15}} + {x_{16}}) \in [3,6;3,9)\]. Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: \[{Q_3} = 3,6 + \frac{{\frac{{3.20}}{4} - (3 + 6 + 5)}}{4}(3,9 - 3,6) = 3,675\]

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: \[{\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 0,575\]

c) Chọn C

Giải bài tập 1 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

Số trung bình: \[\overline x = \frac{{3.2,85 + 6.3,15 + 5.3,45 + 4.3,75 + 2.4,05}}{{20}} = 3,39\]

Phương sai: \[{S^2} = \frac{{3.2,{{85}^2} + 6.3,{{15}^2} + 5.3,{{45}^2} + 4.3,{{75}^2} + 2.4,{{05}^2}}}{{20}} - 3,{39^2} = 0,1314\]

d) Chọn D

Độ lệch chuẩn: \[\sigma = \sqrt {0,1314} \approx 0,36\]

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 1 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 1 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 1 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Hàm số và đồ thị. Bài tập này tập trung vào việc ôn tập kiến thức về hàm số bậc hai, bao gồm các yếu tố như hệ số a, b, c, đỉnh của parabol, trục đối xứng, và khoảng đồng biến, nghịch biến. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

Nội dung bài tập 1 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài tập 1 yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số bậc hai và vẽ đồ thị hàm số. Cụ thể, bài tập thường bao gồm các yêu cầu sau:

  • Xác định hệ số a, b, c của hàm số.
  • Xác định tọa độ đỉnh của parabol.
  • Xác định phương trình trục đối xứng.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.

Phương pháp giải bài tập 1 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Để giải bài tập 1 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các công thức và phương pháp sau:

  1. Công thức xác định tọa độ đỉnh của parabol: xđỉnh = -b/(2a), yđỉnh = (4ac - b2)/(4a)
  2. Phương trình trục đối xứng: x = -b/(2a)
  3. Khoảng đồng biến, nghịch biến:
    • Nếu a > 0: Hàm số đồng biến trên (-b/(2a), +∞) và nghịch biến trên (-∞, -b/(2a)).
    • Nếu a < 0: Hàm số đồng biến trên (-∞, -b/(2a)) và nghịch biến trên (-b/(2a), +∞).
  4. Cách vẽ đồ thị hàm số:
    • Xác định các điểm đặc biệt: đỉnh, giao điểm với trục Oy (x=0), giao điểm với trục Ox (y=0).
    • Vẽ parabol đi qua các điểm đã xác định.

Ví dụ minh họa giải bài tập 1 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài tập: Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Hãy xác định các yếu tố của hàm số và vẽ đồ thị.

Giải:

  • Hệ số: a = 1, b = -4, c = 3
  • Tọa độ đỉnh: xđỉnh = -(-4)/(2*1) = 2, yđỉnh = (4*1*3 - (-4)2)/(4*1) = -1. Vậy đỉnh của parabol là (2, -1).
  • Trục đối xứng: x = 2
  • Khoảng đồng biến, nghịch biến: Vì a = 1 > 0, hàm số đồng biến trên (2, +∞) và nghịch biến trên (-∞, 2).
  • Giao điểm với trục Oy: x = 0 => y = 3. Vậy giao điểm là (0, 3).
  • Giao điểm với trục Ox: y = 0 => x2 - 4x + 3 = 0 => x = 1 hoặc x = 3. Vậy giao điểm là (1, 0) và (3, 0).

Dựa vào các yếu tố đã xác định, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 3.

Lưu ý khi giải bài tập 1 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Để đạt kết quả tốt nhất khi giải bài tập 1 trang 84 SGK Toán 12 tập 1, học sinh cần:

  • Nắm vững các công thức và định lý liên quan đến hàm số bậc hai.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.

Kết luận

Bài tập 1 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12