1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.11 trang 14 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.11 trang 14 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.11 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.11 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy tiên tiến.

Sử dụng đồ thị dưới đây, xác định xem hàm số (y = fleft( x right)) có giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất hay cực trị tại mỗi điểm ({x_1},{x_2},{x_3},{x_4},{x_5},{x_6},{x_7},{x_8}) hay không.

Đề bài

Sử dụng đồ thị dưới đây, xác định xem hàm số \(y = f\left( x \right)\) có giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất hay cực trị tại mỗi điểm \({x_1},{x_2},{x_3},{x_4},{x_5},{x_6},{x_7},{x_8}\) hay không.

Giải bài 1.11 trang 14 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.11 trang 14 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Quan sát đồ thị kết hợp với định nghĩa cực trị, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số để đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết

Ta có hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\left[ {{x_1};{x_8}} \right]\). Từ đồ thị ta có:

+ \(f\left( x \right) \le f\left( {{x_8}} \right)\) với mọi \(x \in \left[ {{x_1};{x_8}} \right]\) và \({x_8} \in \left[ {{x_1};{x_8}} \right]\) thỏa mãn \(f\left( x \right) = f\left( {{x_8}} \right)\). Do đó hàm số đạt giá trị lớn nhất tại điểm \({x_8}\).

+ \(f\left( x \right) \ge f\left( {{x_7}} \right)\) với mọi \(x \in \left[ {{x_1};{x_8}} \right]\) và \({x_7} \in \left[ {{x_1};{x_8}} \right]\) thỏa mãn \(f\left( x \right) = f\left( {{x_7}} \right)\). Do đó hàm số

đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm \({x_7}\).

Ta có hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ {{x_1};{x_8}} \right]\).

+ Gọi \({h_1} = \frac{{{x_5} - {x_4}}}{2}\) , ta thấy \({h_1}\) dương. Vì \(f\left( x \right) > f\left( {{x_4}} \right)\) với mọi \(x \in \left( {{x_4} - {h_1};{x_4} + {h_1}} \right) \subset \left[ {{x_1};{x_8}} \right]\) và \(x \ne {x_4}\) nên hàm số đạt cực tiểu tại điểm \({x_4}\).

+ Tương tự, gọi \({h_2} = \frac{{{x_8} - {x_7}}}{2}\) , ta thấy \({h_2}\) dương. Vì \(f\left( x \right) > f\left( {{x_7}} \right)\) với mọi \(x \in \left( {{x_7} - {h_2};{x_7} + {h_2}} \right) \subset \left[ {{x_1};{x_8}} \right]\) và \(x \ne {x_7}\) nên hàm số đạt cực tiểu tại điểm \({x_7}\).

+ Gọi \({h_3} = \frac{{{x_6} - {x_5}}}{2}\) , ta thấy \({h_3}\) dương. Vì \(f\left( x \right) < f\left( {{x_6}} \right)\) với mọi \(x \in \left( {{x_6} - {h_3};{x_6} + {h_3}} \right) \subset \left[ {{x_1};{x_8}} \right]\) và \(x \ne {x_6}\) nên hàm số đạt cực đại tại điểm \({x_6}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.11 trang 14 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.11 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải Chi tiết

Bài 1.11 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập chương 1: Giới hạn. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn của hàm số, giới hạn vô cùng, và các định lý liên quan để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập 1.11 trang 14

Bài 1.11 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính giới hạn của hàm số tại một điểm.
  2. Tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cùng.
  3. Sử dụng các định lý về giới hạn để đơn giản hóa biểu thức và tính giới hạn.
  4. Ứng dụng giới hạn vào việc giải các bài toán thực tế.

Phương pháp giải bài tập 1.11 trang 14

Để giải quyết bài tập 1.11 trang 14 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  • Phân tích biểu thức: Đơn giản hóa biểu thức bằng cách phân tích thành nhân tử, chia đa thức, hoặc sử dụng các công thức lượng giác.
  • Sử dụng định lý giới hạn: Áp dụng các định lý về giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương, và lũy thừa để tính giới hạn.
  • Biến đổi tương đương: Sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa biểu thức về dạng quen thuộc, dễ tính giới hạn.
  • Sử dụng quy tắc L'Hopital: Khi gặp dạng vô định, có thể sử dụng quy tắc L'Hopital để tính giới hạn.

Lời giải chi tiết bài 1.11 trang 14 (Ví dụ minh họa)

Bài tập: Tính limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)

Lời giải:

  1. Ta có: (x2 - 4) / (x - 2) = (x - 2)(x + 2) / (x - 2)
  2. Khi x ≠ 2, ta có thể rút gọn biểu thức: (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = x + 2
  3. Vậy, limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x + 2) = 2 + 2 = 4

Các dạng bài tập thường gặp và cách giải

Ngoài dạng bài tập trên, bài 1.11 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Tính giới hạn của hàm số phân thức: Sử dụng phương pháp phân tích thành nhân tử hoặc quy tắc L'Hopital.
  • Tính giới hạn của hàm số lượng giác: Sử dụng các công thức lượng giác và giới hạn đặc biệt của hàm sin và cos.
  • Tính giới hạn của dãy số: Sử dụng định nghĩa giới hạn của dãy số và các tính chất của giới hạn.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Montoan.com.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác với mức độ khó tăng dần, giúp các em tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Tổng kết

Bài 1.11 trang 14 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về giới hạn. Bằng cách nắm vững các phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, các em sẽ có thể giải quyết bài tập một cách nhanh chóng và chính xác. Montoan.com.vn hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những thông tin hữu ích và giúp các em học tập tốt hơn.

Dạng bài tậpPhương pháp giải
Giới hạn hàm số tại một điểmPhân tích biểu thức, sử dụng định lý giới hạn
Giới hạn hàm số khi x → ∞Chia tử và mẫu cho lũy thừa cao nhất của x
Dạng vô địnhQuy tắc L'Hopital, phân tích thành nhân tử

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12