1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.61 trang 35 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.61 trang 35 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.61 trang 35 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 1.61 trang 35 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.61 trang 35 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho hàm số (y = frac{{ax + b}}{{cx + d}}) có đồ thị như hình vẽ sau: Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng? A. (bc < ad < 0). B. (ad < 0 < bc). C. (0 < ad < bc). D. (ad < bc < 0).

Đề bài

Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) có đồ thị như hình vẽ sau:

Giải bài 1.61 trang 35 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

A. \(bc < ad < 0\)

B. \(ad < 0 < bc\)

C. \(0 < ad < bc\)

D. \(ad < bc < 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.61 trang 35 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Quan sát đồ thị và tính đạo hàm, nhận xét về sự biến thiên, tiệm cận, giao điểm với hai trục tọa độ của đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết

Đáp án: D.

Ta có \(y' = \frac{{ad - bc}}{{cx + d}}\). Từ đồ thị ta thấy hàm số nghịch biến trên tập xác định của nó.

Suy ra \(y' < 0 \Leftrightarrow \frac{{ad - bc}}{{cx + d}} < 0 \Leftrightarrow ad - bc < 0 \Leftrightarrow ad < bc\). Từ đó ta loại đáp án A.

Quan sát ba đáp án còn lại, ta cần tìm dấu của \(ad\) và \(bc\) để chọn được đáp án đúng (so sánh với 0).

 Xét giao điểm của đồ thị với các trục:

+ Trục hoành: giao điểm là \(\left( {\frac{{ - b}}{a};0} \right)\) có hoành độ dương suy ra \(\frac{{ - b}}{a} > 0 \Leftrightarrow ab < 0\). Do đó \(a\) và \(b\) trái dấu.

+ Trục tung: giao điểm là \(\left( {0;\frac{b}{d}} \right)\) có tung độ dương suy ra \(\frac{b}{d} > 0 \Leftrightarrow bd > 0\). Do đó \(b\) và \(d\) cùng dấu.

Suy ra \(a\) và \(d\) trái dấu hay \(ad < 0\). Do đó ta loại tiếp đáp án C.

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}} = \frac{a}{c}\) suy ra đồ thị có tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = \frac{a}{c}\).

Mà tiệm cận ngang là đường thẳng nằm phía trên trục hoành (quan sát hình vẽ), nên \(\frac{a}{c} > 0 \Leftrightarrow ac > 0\).

Hay \(a\) và \(c\) cùng dấu. Vì \(a\) và \(b\) trái dấu (đã chứng minh) nên \(c\)và \(b\) trái dấu hay \(bc < 0\), ta loại đáp án B.

Vậy ta chọn đáp án D.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.61 trang 35 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.61 trang 35 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.61 trang 35 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit)
  • Ứng dụng của đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế

Nội dung bài tập 1.61:

Bài 1.61 yêu cầu học sinh tìm đạo hàm của hàm số cho trước. Thông thường, hàm số sẽ có dạng phức tạp, đòi hỏi học sinh phải áp dụng nhiều quy tắc tính đạo hàm khác nhau.

Lời giải chi tiết:

Để giải bài 1.61, ta thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích hàm số: Xác định các thành phần của hàm số (hàm số bên trong, hàm số bên ngoài, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia).
  2. Áp dụng quy tắc tính đạo hàm: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm phù hợp để tính đạo hàm của từng thành phần.
  3. Rút gọn biểu thức: Rút gọn biểu thức đạo hàm để có được kết quả cuối cùng.

Ví dụ minh họa:

Giả sử hàm số cần tìm đạo hàm là: y = (x2 + 1) * sin(x)

Ta thực hiện như sau:

  • Bước 1: Hàm số có hai thành phần: u = x2 + 1 và v = sin(x)
  • Bước 2: Tính đạo hàm của từng thành phần:
    • u' = 2x
    • v' = cos(x)
  • Bước 3: Áp dụng quy tắc tích: y' = u'v + uv'
    • y' = 2x * sin(x) + (x2 + 1) * cos(x)

Vậy, đạo hàm của hàm số y = (x2 + 1) * sin(x) là y' = 2x * sin(x) + (x2 + 1) * cos(x)

Lưu ý:

  • Khi tính đạo hàm, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán.
  • Cần nắm vững các quy tắc tính đạo hàm để áp dụng một cách chính xác.
  • Rút gọn biểu thức đạo hàm để có được kết quả cuối cùng đơn giản nhất.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1.62 trang 35 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Bài 1.63 trang 35 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Kết luận:

Bài 1.61 trang 35 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Công thức đạo hàmVí dụ
(u + v)' = u' + v'(x2 + 3x)' = 2x + 3
(u - v)' = u' - v'(x3 - 2x)' = 3x2 - 2
(u * v)' = u'v + uv'(x * sin(x))' = sin(x) + x * cos(x)
(u / v)' = (u'v - uv') / v2(sin(x) / x)' = (cos(x) * x - sin(x)) / x2

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12