Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 3.3 trang 62 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để đạt kết quả tốt nhất trong quá trình học tập.
Kết quả thi thử của các thí sinh tại một trung tâm tiếng Anh được cho như sau a) Nêu các nhóm số liệu và tần số tương ứng. Giải thích thông tin của một nhóm số liệu. b) Tìm khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu ghép nhóm.
Đề bài
Kết quả thi thử của các thí sinh tại một trung tâm tiếng Anh được cho như sau
a) Nêu các nhóm số liệu và tần số tương ứng. Giải thích thông tin của một nhóm số liệu.
b) Tìm khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu ghép nhóm.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ý a: Quan sát bảng để thực hiện yêu cầu đề bài.
Ý b: Hiệu các nhóm để thu được bảng tần số ghép nhóm. Sau đó tính \({Q_1}\) và \({Q_3}\) để thu được \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\).
Lời giải chi tiết
a) Có 5 nhóm số liệu:
+ Nhóm 26-30 có tần số là 5.
+ Nhóm 31-35 có tần số là 15.
+ Nhóm 36-40 có tần số là 30.
+ Nhóm 41-45 có tần số là 20.
+ Nhóm 46-50 có tần số là 10.
Giải thích: Nhóm 26-30 có tần số là 5 nghĩa là có 5 thí sinh có điểm thi tiếng Anh thuộc tập \(\left\{ {26;27;28;29;30} \right\}\).
b) Hiệu chỉnh các nhóm ta thu được bảng tần số ghép nhóm như sau:
Cỡ mẫu là \(n = 5 + 15 + 30 + 20 + 10 = 80\).
Vị trí của \({Q_1}\) là \(\frac{n}{4} = 20\) suy ra nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {30,5;35,5} \right)\).
Ta có \({Q_1} = 30,5 + \frac{{\frac{{1 \cdot 80}}{4} - 5}}{{15}} \cdot 5 = 35,5\). Tương tự có vị trí của \({Q_3}\) là \(\frac{{3n}}{4} = 60\) suy ra nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {40,5;45,5} \right)\). Do đó \({Q_3} = 40,5 + \frac{{\frac{{3 \cdot 80}}{4} - 50}}{{20}} \cdot 5 = 43\).
Suy ra khoảng tứ phân vị là \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 43 - 35,5 = 7,5\).
Bài 3.3 trang 62 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài tập 3.3 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 3.3 trang 62, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:
Lời giải:
f'(x) = 3x2 - 4x + 5
Lời giải:
y' = 3x2 - 6x
Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.
Xét dấu y', ta thấy:
Vậy hàm số đạt cực đại tại x = 0, ymax = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, ymin = -2.
Lời giải:
y' = 4x3 - 8x = 4x(x2 - 2)
Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0, x = √2, x = -√2.
Xét dấu y', ta thấy:
Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞, -√2) và (0, √2), đồng biến trên các khoảng (-√2, 0) và (√2, +∞).
Để giải tốt các bài tập về đạo hàm và ứng dụng, các em cần nắm vững các kiến thức sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý quan trọng trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập 3.3 trang 62 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!