1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.20 trang 68 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.20 trang 68 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.20 trang 68 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 3.20 trang 68 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài giải này được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 12, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.

Thống kê cân nặng của một số trẻ sơ sinh tại một bệnh viện cho kết quả như sau: Tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu ghép nhóm trên. Các giá trị này cho biết điều gì?

Đề bài

Thống kê cân nặng của một số trẻ sơ sinh tại một bệnh viện cho kết quả như sau:

Giải bài 3.20 trang 68 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu ghép nhóm trên. Các giá trị này cho biết điều gì?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.20 trang 68 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Sử dụng các công thức đã học để tìm khoảng tứ phân vị và khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm. Cả hai giá trị cho thấy phân phối cân nặng của trẻ sơ sinh

Lời giải chi tiết

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là \({R_n} = 4 - 2,5 = 1,5\).

Chọn giá trị đại diện cho các nhóm số liệu ta có bảng sau:

Giải bài 3.20 trang 68 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 3

Cỡ mẫu là \(n = 20 + 30 + 40 + 35 + 25 = 150\).

Vị trí của \({Q_1}\) là \(\frac{n}{4} = 37,5\) suy ra nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {2,8;3,1} \right)\).

Ta có \({Q_1} = 2,8 + \frac{{37,5 - 20}}{{30}} \cdot 0,3 = 2,975\).

Tương tự có vị trí của \({Q_3}\) là \(\frac{{3n}}{4} = 112,5\) suy ra nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {3,4;3,7} \right)\)Do đó \({Q_3} = 3,4 + \frac{{112,5 - \left( {20 + 30 + 40} \right)}}{{35}} \cdot 0,3 = \frac{{503}}{{140}}\).

Suy ra khoảng tứ phân vị là \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{503}}{{140}} - 2,975 = \frac{{173}}{{280}} \approx 0,618\).

Khoảng biến thiên cho thấy sự chênh lệch tổng thể giữa cân nặng lớn nhất và cân nặng nhỏ nhất của trẻ sơ sinh là 1,5 kg.

Khoảng tứ phân vị cho thấy sự phân tán của 50% dữ liệu giữa các tứ phân vị thứ nhất và thứ ba là 0,618 kg nghĩa là cân nặng của hầu hết trẻ sơ sinh nằm trong khoảng này.

Cả hai giá trị cho thấy phân phối cân nặng của trẻ sơ sinh có sự phân tán vừa phải.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3.20 trang 68 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3.20 trang 68 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 3.20 trang 68 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào chủ đề về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng để giải quyết các bài toán liên quan đến quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Nội dung bài tập 3.20

Bài 3.20 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
  • Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Lập phương trình đường thẳng, mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước.

Phương pháp giải bài tập 3.20

Để giải quyết bài tập 3.20 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến: Hiểu rõ ý nghĩa và cách xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
  2. Phương trình đường thẳng và mặt phẳng: Nắm vững các dạng phương trình của đường thẳng và mặt phẳng, biết cách chuyển đổi giữa các dạng phương trình.
  3. Điều kiện song song, vuông góc: Hiểu rõ các điều kiện để hai đường thẳng song song, vuông góc, cắt nhau. Tương tự, hiểu rõ các điều kiện để đường thẳng song song, vuông góc, cắt nhau với mặt phẳng.
  4. Sử dụng tích vô hướng và tích có hướng: Biết cách sử dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ, và tích có hướng để tìm vectơ vuông góc với hai vectơ.

Lời giải chi tiết bài 3.20 trang 68

(Giả sử bài tập 3.20 có nội dung cụ thể như sau: Cho hai điểm A(1;2;3) và B(3;4;5). Hãy viết phương trình đường thẳng AB.)

Lời giải:

Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là: AB = (3-1; 4-2; 5-3) = (2; 2; 2). Ta có thể chọn vectơ chỉ phương u = (1; 1; 1).

Phương trình tham số của đường thẳng AB là:

x = 1 + t

y = 2 + t

z = 3 + t

Phương trình chính tắc của đường thẳng AB là:

(x-1)/1 = (y-2)/1 = (z-3)/1

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:

  • Bài 3.21 trang 68 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Bài 3.22 trang 68 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập về quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong các đề thi thử Toán 12.

Kết luận

Bài 3.20 trang 68 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài thi Toán 12.

Khái niệmMô tả
Vectơ chỉ phươngVectơ song song với đường thẳng.
Vectơ pháp tuyếnVectơ vuông góc với mặt phẳng.
Phương trình tham sốBiểu diễn đường thẳng thông qua một điểm và một vectơ chỉ phương.
Phương trình chính tắcBiểu diễn đường thẳng thông qua một điểm và các tỉ số của các tọa độ vectơ chỉ phương.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12