1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.14 trang 67 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.14 trang 67 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.14 trang 67 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 3.14 trang 67 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và đầy đủ nhất để hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Cho mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi thọ của 20 thiết bị điện tử sau: Nếu thay các nhóm tương ứng bằng (left[ {3;5} right),{rm{ }}left[ {5;7} right),{rm{ }}left[ {7;9} right),{rm{ }}left[ {9;11} right)) thì khoảng tứ phân vị sẽ thay đổi như thế nào? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi.

Đề bài

Cho mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi thọ của 20 thiết bị điện tử sau:

Giải bài 3.14 trang 67 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1Nếu thay các nhóm tương ứng bằng \(\left[ {3;5} \right),{\rm{ }}\left[ {5;7} \right),{\rm{ }}\left[ {7;9} \right),{\rm{ }}\left[ {9;11} \right)\) thì khoảng tứ phân vị sẽ thay đổi như thế nào?A. Tăng.

B. Giảm.

C. Không thay đổi.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.14 trang 67 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Ta sẽ tính khoảng tứ phân vị và so sánh đáp án với bài 3.11. Ta có thể quan sát công thức rồi đối chiếu thay vì tính chi tiết ra đáp án cuối cùng.

Lời giải chi tiết

Đáp án: C.

Vị trí của \({Q_1}\) là \(\frac{n}{4} = 5\) suy ra nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \(\left[ {5;7} \right)\).

Ta có \({Q_1} = 5 + \frac{{\frac{{1 \cdot 20}}{4} - 2}}{8} \cdot 2 = 5,75\).

Tương tự có vị trí của \({Q_3}\) là \(\frac{{3n}}{4} = 15\) suy ra nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \(\left[ {7;9} \right)\).

Do đó \({Q_3} = 7 + \frac{{\frac{{3 \cdot 20}}{4} - 10}}{7} \cdot 2 = \frac{{59}}{7}\).

Suy ra khoảng tứ phân vị là \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{59}}{7} - 5,75 = \frac{{75}}{{28}} \approx 2,68\). Do đó khoảng tứ phân không đổi. Vậy ta chọn đáp án C.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3.14 trang 67 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3.14 trang 67 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 3.14 trang 67 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để tìm cực trị, khoảng đơn điệu và vẽ đồ thị hàm số.

Nội dung bài tập 3.14

Bài tập 3.14 thường bao gồm các hàm số bậc ba hoặc bậc bốn, yêu cầu học sinh:

  • Tính đạo hàm cấp nhất và đạo hàm cấp hai của hàm số.
  • Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  • Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.

Phương pháp giải bài tập 3.14

Để giải bài tập 3.14 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm cấp nhất (y'). Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm cơ bản để tìm y'.
  2. Bước 2: Tìm các điểm cực trị. Giải phương trình y' = 0 để tìm các giá trị x mà tại đó hàm số có thể có cực trị. Sau đó, kiểm tra dấu của y' để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  3. Bước 3: Xác định khoảng đơn điệu. Dựa vào dấu của y', xác định khoảng mà hàm số đồng biến (y' > 0) và khoảng mà hàm số nghịch biến (y' < 0).
  4. Bước 4: Tính đạo hàm cấp hai (y''). Sử dụng quy tắc tính đạo hàm để tìm y''.
  5. Bước 5: Tìm điểm uốn. Giải phương trình y'' = 0 để tìm các giá trị x mà tại đó hàm số có thể có điểm uốn.
  6. Bước 6: Xác định khoảng lồi và lõm. Dựa vào dấu của y'', xác định khoảng mà hàm số lồi (y'' > 0) và khoảng mà hàm số lõm (y'' < 0).
  7. Bước 7: Vẽ đồ thị hàm số. Sử dụng các thông tin đã tìm được (cực trị, khoảng đơn điệu, điểm uốn, khoảng lồi lõm) để vẽ đồ thị hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số cần khảo sát là y = x3 - 3x2 + 2.

Bước 1: Tính đạo hàm cấp nhất: y' = 3x2 - 6x

Bước 2: Tìm các điểm cực trị: Giải phương trình 3x2 - 6x = 0, ta được x = 0 và x = 2.

Bước 3: Xác định khoảng đơn điệu:

  • Khi x < 0, y' > 0, hàm số đồng biến.
  • Khi 0 < x < 2, y' < 0, hàm số nghịch biến.
  • Khi x > 2, y' > 0, hàm số đồng biến.

Bước 4: Tính đạo hàm cấp hai: y'' = 6x - 6

Bước 5: Tìm điểm uốn: Giải phương trình 6x - 6 = 0, ta được x = 1.

Bước 6: Xác định khoảng lồi và lõm:

  • Khi x < 1, y'' < 0, hàm số lõm.
  • Khi x > 1, y'' > 0, hàm số lồi.

Bước 7: Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào các thông tin trên, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng máy tính cầm tay để hỗ trợ tính toán.
  • Vẽ đồ thị hàm số để kiểm tra lại kết quả.

Tài liệu tham khảo

Sách giáo khoa Toán 12 - Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Bài tập 3.14 trang 67 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12