1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.9 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.9 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.9 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 6.9 trang 45 trong sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những phương pháp giải toán tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Có hai túi kẹo. Túi I có 3 chiếc kẹo sô cô la đen và 2 chiếc kẹo sô cô la trắng. Túi II có 4 chiếc kẹo sô cô la đen và 3 chiếc kẹo sô cô la trắng. Từ túi I lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo. Nếu là chiếc kẹo sô cô la đen thì thêm 2 chiếc kẹo sô cô la đen vào túi II. Nếu là chiếc kẹo sô cô la trắng thì thêm hai chiếc kẹo sô cô la trắng vào túi II. Sau đó từ túi II lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo. Tính xác suất để lấy được chiếc kẹo sô cô la trắng.

Đề bài

Có hai túi kẹo. Túi I có 3 chiếc kẹo sô cô la đen và 2 chiếc kẹo sô cô la trắng. Túi II có 4 chiếc kẹo sô cô la đen và 3 chiếc kẹo sô cô la trắng. Từ túi I lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo. Nếu là chiếc kẹo sô cô la đen thì thêm 2 chiếc kẹo sô cô la đen vào túi II. Nếu là chiếc kẹo sô cô la trắng thì thêm hai chiếc kẹo sô cô la trắng vào túi II. Sau đó từ túi II lấy ngẫu nhiên một chiếc kẹo. Tính xác suất để lấy được chiếc kẹo sô cô la trắng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.9 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Xác định các biến cố và áp dụng công thức xác suất toàn phần.

Lời giải chi tiết

Gọi A là biến cố: “Lấy được một chiếc kẹo trắng từ túi I”;

B là biến cố: “Lấy được một chiếc kẹo trắng từ túi II”.

Ta có \(P\left( A \right) = \frac{2}{5}\), \(P\left( {\overline A } \right) = \frac{3}{5}\);

\(P\left( {B|A} \right) = \frac{5}{9}\), \(P\left( {B|\overline A } \right) = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\).

Theo công thức xác suất toàn phần ta có:

\(P\left( B \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( {B|A} \right) + P\left( {\bar A} \right) \cdot P\left( {B|\bar A} \right) = \frac{2}{5} \cdot \frac{5}{9} + \frac{3}{5} \cdot \frac{1}{3} = \frac{{19}}{{45}}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.9 trang 45 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.9 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.9 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

Phân tích đề bài

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Đề bài thường yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số tại một điểm, hoặc tìm điều kiện để hàm số có đạo hàm tại một điểm. Ngoài ra, đề bài có thể yêu cầu sử dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Phương pháp giải

Để giải bài 6.9 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, chúng ta cần nắm vững các công thức và quy tắc về đạo hàm. Cụ thể:

  • Đạo hàm của hàm số cơ bản: Đạo hàm của x^n, sin(x), cos(x), tan(x),...
  • Quy tắc đạo hàm: Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, quy tắc chuỗi,...
  • Đạo hàm của hàm hợp: Cách tính đạo hàm của hàm số phức tạp.

Sau khi nắm vững các kiến thức lý thuyết, chúng ta tiến hành áp dụng các công thức và quy tắc để tính đạo hàm của hàm số trong đề bài. Lưu ý, cần thực hiện các phép biến đổi đại số một cách cẩn thận để tránh sai sót.

Lời giải chi tiết

(Phần này sẽ trình bày lời giải chi tiết của bài 6.9 trang 45, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và minh họa bằng các ví dụ cụ thể. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp học sinh nắm bắt được phương pháp giải bài.)

Ví dụ minh họa

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về phương pháp giải, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^2 + 2x - 1 tại x = 1.

Giải:

  1. Tính đạo hàm của f(x): f'(x) = 2x + 2
  2. Thay x = 1 vào f'(x): f'(1) = 2(1) + 2 = 4

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) tại x = 1 là 4.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Tổng kết

Bài 6.9 trang 45 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng, giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về đạo hàm. Hy vọng, với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn đã nắm vững phương pháp giải bài và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Các chủ đề liên quan

  • Đạo hàm của hàm số
  • Quy tắc đạo hàm
  • Ứng dụng của đạo hàm
Bảng tổng hợp công thức đạo hàm cơ bản
Hàm sốĐạo hàm
x^nnx^(n-1)
sin(x)cos(x)
cos(x)-sin(x)
tan(x)1/cos^2(x)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12