1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.36 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.36 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.36 trang 19 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4.36 trang 19 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy tiên tiến.

Giá trị trung bình của hàm (fleft( x right)) trên (left[ {a;b} right]) được tính theo công thức (m = frac{1}{{b - a}}intlimits_a^b {fleft( x right)dx} ). Khi đó giá trị trung bình của hàm (fleft( x right) = {x^2} + 2x) trên đoạn (left[ {0;3} right]) là A. (frac{8}{3}). B. 18. C. 6. D. 5.

Đề bài

Giá trị trung bình của hàm \(f\left( x \right)\) trên \(\left[ {a;b} \right]\) được tính theo công thức \(m = \frac{1}{{b - a}}\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \). Khi đó giá trị trung bình của hàm \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) là

A. \(\frac{8}{3}\).

B. 18.

C. 6.

D. 5.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.36 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Áp dụng công thức giá trị trung bình \(m = \frac{1}{{b - a}}\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \).

Lời giải chi tiết

Giá trị trung bình của hàm \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) là

\(m = \frac{1}{{3 - 0}}\int\limits_0^3 {\left( {{x^2} + 2x} \right)dx} = \frac{1}{3}\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + {x^2}} \right)} \right|_0^3 = 6\).

Vậy ta chọn đáp án C.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4.36 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4.36 trang 19 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 4.36 trang 19 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để tìm cực trị, khoảng đơn điệu và vẽ đồ thị hàm số.

Nội dung bài tập 4.36

Thông thường, bài 4.36 sẽ đưa ra một hàm số cụ thể và yêu cầu:

  1. Xác định tập xác định của hàm số.
  2. Tính đạo hàm bậc nhất và bậc hai của hàm số.
  3. Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  4. Xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  5. Tìm điểm uốn của hàm số.
  6. Vẽ đồ thị hàm số.

Phương pháp giải bài tập 4.36

Để giải bài tập 4.36 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định tập xác định: Tìm các giá trị của x sao cho hàm số có nghĩa.
  2. Bước 2: Tính đạo hàm: Sử dụng các quy tắc đạo hàm để tính đạo hàm bậc nhất và bậc hai của hàm số.
  3. Bước 3: Tìm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bậc nhất bằng 0 để tìm các điểm nghi ngờ là cực trị. Sau đó, sử dụng dấu của đạo hàm bậc nhất để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  4. Bước 4: Xác định khoảng đơn điệu: Dựa vào dấu của đạo hàm bậc nhất để xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  5. Bước 5: Tìm điểm uốn: Giải phương trình đạo hàm bậc hai bằng 0 để tìm các điểm nghi ngờ là điểm uốn. Sau đó, sử dụng dấu của đạo hàm bậc hai để xác định xem đó có phải là điểm uốn hay không.
  6. Bước 6: Vẽ đồ thị: Sử dụng các thông tin đã tìm được (tập xác định, cực trị, khoảng đơn điệu, điểm uốn) để vẽ đồ thị hàm số.

Ví dụ minh họa (giả định hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2)

1. Tập xác định: D = R

2. Đạo hàm:

  • y' = 3x^2 - 6x
  • y'' = 6x - 6

3. Cực trị:

y' = 0 ⇔ 3x^2 - 6x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2

Xét dấu y':

x-∞02+∞
y'+-+
Hàm sốĐồng biếnNghịch biếnĐồng biến

Vậy hàm số đạt cực đại tại x = 0, y(0) = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, y(2) = -2

4. Khoảng đơn điệu:

  • Hàm số đồng biến trên (-∞; 0) và (2; +∞)
  • Hàm số nghịch biến trên (0; 2)

5. Điểm uốn:

y'' = 0 ⇔ 6x - 6 = 0 ⇔ x = 1

Xét dấu y'':

x-∞1+∞
y''-+
Đồ thịLõm xuốngLõm lên

Vậy hàm số có điểm uốn tại x = 1, y(1) = 0

6. Vẽ đồ thị: Dựa vào các thông tin trên, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2.

Lưu ý khi giải bài tập 4.36

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng máy tính cầm tay để hỗ trợ tính toán.
  • Vẽ đồ thị hàm số để kiểm tra lại kết quả.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững phương pháp giải.

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập 4.36 trang 19 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức trên, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán. Chúc các em thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12