1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.21 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.21 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.21 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 4.21 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài giải này được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những bài giải chính xác và đầy đủ nhất, đồng thời giải thích các bước giải một cách chi tiết để học sinh có thể tự học và ôn tập hiệu quả.

Tính diện tích của các hình phẳng được tô màu dưới đây:

Đề bài

Tính diện tích của các hình phẳng được tô màu dưới đây:

Giải bài 4.21 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.21 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Ý a: Xác định xem hình vẽ được giới hạn bởi các đường nào sau đó sử dụng công thức tính diện tích bằng tích phân.

Ý b: Xác định xem hình vẽ được giới hạn bởi các đường nào sau đó sử dụng công thức tính diện tích bằng tích phân.

Lời giải chi tiết

a) Hình phẳng được giới hạn bởi các đường \(y = f\left( x \right),x = 0\) và \(x = 5\).

Diện tích cần tìm là \(S = \int\limits_0^5 {\left| {{x^2} - 4} \right|dx} = \int\limits_0^2 {\left| {{x^2} - 4} \right|dx} + \int\limits_2^5 {\left| {{x^2} - 4} \right|dx} = \int\limits_0^2 {\left( { - {x^2} + 4} \right)dx} + \int\limits_2^5 {\left( {{x^2} - 4} \right)dx} \)

\( = \left. {\left( {\frac{{ - {x^3}}}{3} + 4x} \right)} \right|_0^2 + \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - 4x} \right)} \right|_2^5 = \frac{{ - 8}}{3} + 8 + \frac{{125}}{3} - 20 - \frac{8}{3} + 8 = \frac{{97}}{3}\).

b) Hình phẳng cần tìm được giới hạn bởi các đường \(y = - {x^2} + 9,{\rm{ }}y = 2x + 1,{\rm{ }}x = 0\) và \(x = 2\).

Diện tích cần tìm là

\(S = \int\limits_0^2 {\left| {\left( { - {x^2} + 9} \right) - \left( {2x + 1} \right)} \right|dx} = \int\limits_0^2 {\left[ {\left( { - {x^2} + 9} \right) - \left( {2x + 1} \right)} \right]dx} = \int\limits_0^2 {\left( { - {x^2} + 9 - 2x - 1} \right)dx} \)

\( = \int\limits_0^2 {\left( { - {x^2} - 2x + 8} \right)dx} = \left. {\left( { - \frac{{{x^3}}}{3} - {x^2} + 8x} \right)} \right|_0^2 = - \frac{8}{3} - 4 + 16 = \frac{{28}}{3}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4.21 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4.21 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 4.21 trang 17 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một bài toán cụ thể, thường liên quan đến việc tìm cực trị của hàm số hoặc giải phương trình, bất phương trình chứa đạo hàm.

Nội dung bài tập 4.21

Để hiểu rõ hơn về bài tập này, chúng ta cần xem xét kỹ đề bài. Thông thường, bài 4.21 sẽ đưa ra một hàm số cụ thể và yêu cầu học sinh thực hiện một hoặc nhiều nhiệm vụ sau:

  • Tìm tập xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm của hàm số.
  • Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
  • Giải phương trình hoặc bất phương trình chứa đạo hàm.

Phương pháp giải bài tập 4.21

Để giải bài tập 4.21 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

  1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
  2. Bước 2: Tìm tập xác định của hàm số.
  3. Bước 3: Tính đạo hàm cấp một của hàm số.
  4. Bước 4: Tìm các điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0.
  5. Bước 5: Lập bảng biến thiên của hàm số để khảo sát sự biến thiên.
  6. Bước 6: Giải phương trình hoặc bất phương trình chứa đạo hàm (nếu có).

Ví dụ minh họa giải bài 4.21 trang 17

Giả sử bài tập 4.21 yêu cầu chúng ta giải hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Chúng ta sẽ tiến hành giải như sau:

  1. Tập xác định: Hàm số xác định trên R.
  2. Đạo hàm: y' = 3x2 - 6x.
  3. Điểm cực trị: Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.
  4. Bảng biến thiên: Lập bảng biến thiên để xác định các điểm cực đại, cực tiểu.
  5. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y = 2. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y = -2.

Lưu ý khi giải bài tập 4.21

Khi giải bài tập 4.21, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Kiểm tra kỹ tập xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm chính xác.
  • Giải phương trình đạo hàm bằng 0 một cách cẩn thận.
  • Lập bảng biến thiên đầy đủ và chính xác.
  • Kết luận đúng về các điểm cực trị và sự biến thiên của hàm số.

Ứng dụng của việc giải bài tập 4.21

Việc giải bài tập 4.21 không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề. Những kỹ năng này rất quan trọng trong học tập và công việc sau này.

Montoan.com.vn – Hỗ trợ học Toán 12 hiệu quả

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy dành cho học sinh, sinh viên và những người yêu thích môn Toán. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các bài giải, tài liệu học tập và các công cụ hỗ trợ học Toán hiệu quả. Hãy truy cập Montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều điều thú vị và hữu ích về môn Toán!

Bảng tóm tắt các bước giải bài tập đạo hàm

BướcNội dung
1Xác định hàm số và yêu cầu bài toán
2Tính đạo hàm f'(x)
3Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm điểm cực trị
4Lập bảng biến thiên
5Kết luận về cực trị và khoảng đơn điệu

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12