1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.22 trang 47 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.22 trang 47 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.22 trang 47 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 6.22 trang 47 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.22 trang 47, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất bài toán và tự tin làm bài tập.

Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Có 3 hộp, mỗi hộp chứa ba tấm thẻ đánh số 1, 2, 3. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xét các biến cố sau: A: “Tổng số ghi trên các tấm thẻ là 6”; B: “Ba tấm thẻ có số ghi bằng nhau”. Tính \(P\left( {A|B} \right),P\left( {B|A} \right)\)

Đề bài

Có 3 hộp, mỗi hộp chứa ba tấm thẻ đánh số 1, 2, 3. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xét các biến cố sau:

A: “Tổng số ghi trên các tấm thẻ là 6”;

B: “Ba tấm thẻ có số ghi bằng nhau”.

Tính \(P\left( {A|B} \right),P\left( {B|A} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.22 trang 47 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Áp dụng công thức tính xác suất có điều kiện.

Lời giải chi tiết

Ta có \(\Omega = \left\{ {\left( {a,b,c} \right);1 \le a,b,c \le 3} \right\}\) suy ra \(n\left( \Omega \right) = 27\).

\(A = \left\{ {\left( {1,2,3} \right);\left( {2,1,3} \right);\left( {3,1,2} \right);\left( {1,3,2} \right);\left( {3,2,1} \right);\left( {2,3,1} \right);\left( {2,2,2} \right)} \right\};n\left( A \right) = 7\) suy ra \(P\left( A \right) = \frac{7}{{27}}\).

\(B = \left\{ {\left( {1,1,1} \right);\left( {2,2,2} \right);\left( {3,3,3} \right)} \right\};n\left( B \right) = 3\) suy ra \(P\left( B \right) = \frac{3}{{27}}\).

\(A \cap B = \left\{ {\left( {2.2.2} \right)} \right\}\) suy ra \(P\left( {AB} \right) = \frac{1}{{27}}\)

Vậy \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{1}{3}\); \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{1}{7}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.22 trang 47 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.22 trang 47 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 6.22 trang 47 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài tập này thường xuất hiện trong các đề thi và kiểm tra, do đó việc nắm vững phương pháp giải là vô cùng quan trọng.

I. Đề bài bài 6.22 trang 47 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = (x-1)^2(x+2). Hỏi hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng nào?)

II. Phương pháp giải bài tập về đạo hàm

Để giải quyết bài tập về đạo hàm, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa đạo hàm: f'(x) = lim (h->0) [f(x+h) - f(x)] / h
  • Các quy tắc tính đạo hàm: Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp.
  • Ứng dụng của đạo hàm: Tìm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến, điểm uốn.

III. Lời giải chi tiết bài 6.22 trang 47 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

(Lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và dễ hiểu. Ví dụ:

Để hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng (a; b), ta cần f'(x) > 0 trên khoảng đó.

Ta có f'(x) = (x-1)^2(x+2). Để f'(x) > 0, ta cần (x-1)^2(x+2) > 0.

Vì (x-1)^2 luôn không âm, nên ta chỉ cần x + 2 > 0, tức là x > -2.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng tại x = 1, f'(x) = 0, nên hàm số không đồng biến tại x = 1.

Vậy hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng (-2; 1) và (1; +∞).

IV. Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 6.23 trang 47 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Bài 6.24 trang 47 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm thêm các bài tập về đạo hàm trên các trang web học toán online khác.

V. Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải bài tập về đạo hàm, các em cần chú ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và các quy tắc tính đạo hàm.
  • Phân tích kỹ đề bài để xác định đúng phương pháp giải.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập về đạo hàm và đạt kết quả tốt trong môn Toán 12.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức Toán học!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12