1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.1 trang 42 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.1 trang 42 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.1 trang 42 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 6.1 trang 42 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 12, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.

Cho \(P\left( A \right) = \frac{2}{5};{\rm{ }}P\left( B \right) = \frac{1}{3};{\rm{ }}P\left( {A \cup B} \right) = \frac{1}{2}\). Tính \(P\left( {A|B} \right)\) và \(P\left( {B|A} \right)\).

Đề bài

Cho \(P\left( A \right) = \frac{2}{5};{\rm{ }}P\left( B \right) = \frac{1}{3};{\rm{ }}P\left( {A \cup B} \right) = \frac{1}{2}\). Tính \(P\left( {A|B} \right)\) và \(P\left( {B|A} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.1 trang 42 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Áp dụng công thức \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\) và công thức tính \(P\left( {A|B} \right)\), \(P\left( {B|A} \right)\).

Lời giải chi tiết

Ta có \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right)\) do đó \(\frac{2}{5} + \frac{1}{3} - P\left( {AB} \right) = \frac{1}{2} \Leftrightarrow P\left( {AB} \right) = \frac{7}{{30}}\).

Suy ra \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{7}{{30}}:\frac{1}{3} = \frac{7}{{10}}\); \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{7}{{30}}:\frac{2}{5} = \frac{7}{{12}}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.1 trang 42 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.1 trang 42 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.1 trang 42 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về đạo hàm của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các công thức và quy tắc đạo hàm đã học để tính đạo hàm của các hàm số cụ thể. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

Nội dung bài tập 6.1

Bài tập 6.1 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số đơn thức.
  • Tính đạo hàm của hàm số đa thức.
  • Tính đạo hàm của hàm số lượng giác.
  • Tính đạo hàm của hàm số mũ và logarit.
  • Tính đạo hàm của hàm hợp.

Phương pháp giải bài tập 6.1

Để giải bài tập 6.1 một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  2. Vận dụng thành thạo các quy tắc đạo hàm (quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, hàm hợp).
  3. Phân tích cấu trúc của hàm số để lựa chọn phương pháp đạo hàm phù hợp.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi tính đạo hàm.

Lời giải chi tiết bài 6.1 trang 42

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập 6.1 trang 42 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức:

Câu a)

Đề bài: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x2 + 2x - 1

Lời giải:

f'(x) = d/dx (3x2) + d/dx (2x) - d/dx (1)

f'(x) = 6x + 2 - 0

f'(x) = 6x + 2

Câu b)

Đề bài: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) + cos(x)

Lời giải:

g'(x) = d/dx (sin(x)) + d/dx (cos(x))

g'(x) = cos(x) - sin(x)

Câu c)

Đề bài: Tính đạo hàm của hàm số h(x) = ex + ln(x)

Lời giải:

h'(x) = d/dx (ex) + d/dx (ln(x))

h'(x) = ex + 1/x

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số y = x3 - 4x2 + 5x - 2

Lời giải:

y' = 3x2 - 8x + 5

Ví dụ 2: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x)

Lời giải:

y' = cos(2x) * 2 = 2cos(2x)

Lưu ý khi giải bài tập đạo hàm

  • Luôn kiểm tra lại các công thức đạo hàm đã sử dụng.
  • Chú ý đến dấu của đạo hàm.
  • Sử dụng các quy tắc đạo hàm một cách linh hoạt.
  • Thực hành giải nhiều bài tập để nắm vững kiến thức.

Tài liệu tham khảo

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hiểu rõ hơn về đạo hàm:

  • Sách giáo khoa Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Bài tập 6.1 trang 42 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày ở trên, học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12