1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.30 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.30 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.30 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.30 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan đến bài học.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp những tài liệu và lời giải chính xác, dễ hiểu nhất.

Một bình chứa (200) ml dung dịch muối với nồng độ (5) mg/ml. a) Tính nồng độ dung dịch muối trong bình sau khi thêm vào (x) ml dung dịch muối với nồng độ (10) mg/ml. b) Phải thêm bao nhiêu mililít vào bình để có dung dịch muối với nồng độ (9) mg/ml? Nồng độ muối trong bình có thể đạt đến (10) mg/ml không?

Đề bài

Một bình chứa \(200\) ml dung dịch muối với nồng độ \(5\) mg/ml.

a) Tính nồng độ dung dịch muối trong bình sau khi thêm vào \(x\) ml dung dịch muối với nồng độ \(10\) mg/ml.

b) Phải thêm bao nhiêu mililít vào bình để có dung dịch muối với nồng độ \(9\) mg/ml? Nồng độ muối trong bình có thể đạt đến \(10\) mg/ml không?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.30 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Sử dụng công thức tính nồng độ “Khối lượng muối/Tổng khối lượng dung dịch”.

Ý b: Xét hàm số theo biến x với x là lượng dung dịch thêm vào bình, công thức hàm là kết quả thu được từ ý a. Tìm x để hàm nhận giá trị bằng 9 từ đó sẽ trả lời được lượng dung dịch cần thêm vào thỏa mãn yêu cầu bài toán là bao nhiêu. Tính giới hạn của hàm số để giải thích được nồng độ muối trong bình có đạt được 10 mg/ml không.

Lời giải chi tiết

a) Khối lượng muối trong \(200\) ml dung dịch ban đầu là \(200 \cdot 5 = 1000\) (mg)

Khối lượng muối trong \(x\) ml dung dịch được thêm vào là \(10x\)(mg)

Nồng độ dung dịch muối sau khi thêm là \(\frac{{1000 + 10x}}{{200 + x}}\) (mg/ml).

b) Xét hàm số \(C\left( x \right) = \frac{{1000 + 10x}}{{200 + x}}\). Để có dung dịch muối với nồng độ \(9\) (mg/ml) thì \(C\left( x \right) = 9\)

Ta có \(C\left( x \right) = 9 \Leftrightarrow \frac{{1000 + 10x}}{{200 + x}} = 9 \Rightarrow 1000 + 10x = 9 \cdot \left( {200 + x} \right) \Leftrightarrow x = 800\)

Do đó thêm vào bình \(800\)ml dung dịch muối nồng độ \(10\) ml/mg thì bình sẽ có nồng độ \(9\) ml/mg.

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1000 + 10x}}{{200 + x}} = 10\). Do đó nồng độ muối trong bình không thể đạt đến \(10\) ml/mg.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.30 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.30 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.30 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập chương 1: Hàm số bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, điều kiện xác định, và các tính chất của hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 1.30

Bài 1.30 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các yếu tố của parabol: Tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng, tiêu điểm, đường chuẩn của parabol.
  • Viết phương trình parabol: Xác định phương trình parabol khi biết các yếu tố hoặc thông tin liên quan.
  • Ứng dụng của parabol: Giải các bài toán liên quan đến quỹ đạo của vật thể, thiết kế các công trình kiến trúc, hoặc các bài toán tối ưu hóa.

Phương pháp giải bài 1.30

Để giải bài 1.30 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Dạng tổng quát của phương trình parabol: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0).
  2. Tọa độ đỉnh của parabol: (-b/2a, (4ac - b2)/4a).
  3. Trục đối xứng của parabol: x = -b/2a.
  4. Tiêu điểm của parabol: ( -b/2a, (1 - Δ)/4a).
  5. Đường chuẩn của parabol: y = -(1 + Δ)/4a.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho parabol (P): y = x2 - 4x + 3. Hãy xác định tọa độ đỉnh, trục đối xứng, tiêu điểm, và đường chuẩn của parabol.

Giải:

  • a = 1, b = -4, c = 3
  • Tọa độ đỉnh: (-(-4)/(2*1), (4*1*3 - (-4)2)/(4*1)) = (2, -1)
  • Trục đối xứng: x = 2
  • Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4*1*3 = 4
  • Tiêu điểm: (2, (1 - 4)/4) = (2, -3/4)
  • Đường chuẩn: y = -(1 + 4)/4 = -5/4

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về parabol, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online khác.

Lời khuyên

Khi giải bài tập về parabol, các em nên vẽ hình để dễ dàng hình dung và tìm ra phương pháp giải phù hợp. Ngoài ra, các em cũng nên chú ý kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bảng tổng hợp công thức liên quan

Công thứcMô tả
y = ax2 + bx + cPhương trình tổng quát của parabol
x = -b/2aTrục đối xứng
(-b/2a, (4ac - b2)/4a)Tọa độ đỉnh

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài 1.30 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán liên quan đến parabol. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12