1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.35 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.35 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.35 trang 36 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 5.35 trang 36 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5.35 này, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất và phương pháp giải.

Hãy cùng Montoan khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Trong không gian Oxyz, một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chứa đường thẳng (Delta :left{ begin{array}{l}x = 1 + t\y = - 2 + 2t\z = 3 - tend{array} right.) và đi qua điểm (Aleft( {2; - 1;1} right)) là A. (overrightarrow {{n_1}} = left( {3; - 1;1} right)). B. (overrightarrow {{n_2}} = left( {3;1; - 1} right)). C. (overrightarrow {{n_3}} = left( {1; - 1;3} right)). D. (overrightarrow {{n_4}} = left( { - 1;3;1} right)).

Đề bài

Trong không gian Oxyz, một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chứa đường thẳng

\(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = - 2 + 2t\\z = 3 - t\end{array} \right.\) và đi qua điểm \(A\left( {2; - 1;1} \right)\) là

A. \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {3; - 1;1} \right)\).

B. \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {3;1; - 1} \right)\).

C. \(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {1; - 1;3} \right)\).

D. \(\overrightarrow {{n_4}} = \left( { - 1;3;1} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.35 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng cần tìm là tích có hướng của vectơ chỉ phương của đường thẳng với vectơ \(\overrightarrow {AB} \) trong đó B là một điểm thuộc đường thẳng.

Lời giải chi tiết

Vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \) là \(\overrightarrow u = \left( {1;2; - 1} \right)\).

Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(B\left( {1; - 2;3} \right)\). Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 1; - 1;2} \right)\).

Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chứa đường thẳng \(\Delta \) và đi qua A là tích có hướng \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {AB} } \right]\). Ta có \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {AB} } \right] = \left( {3; - 1;1} \right)\). Vậy ta chọn đáp án A.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5.35 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5.35 trang 36 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 5.35 trang 36 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài toán ứng dụng đạo hàm để giải quyết một vấn đề thực tế. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về đạo hàm của hàm số, điều kiện cực trị của hàm số và cách sử dụng đạo hàm để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần phân tích đề bài một cách cẩn thận để xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 5.35, đề bài yêu cầu chúng ta tìm giá trị lớn nhất của một hàm số nào đó trên một khoảng xác định. Để làm được điều này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Xác định hàm số cần tìm giá trị lớn nhất.
  • Bước 2: Tìm tập xác định của hàm số.
  • Bước 3: Tính đạo hàm của hàm số.
  • Bước 4: Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  • Bước 5: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và các điểm biên của tập xác định.
  • Bước 6: So sánh các giá trị tìm được để tìm ra giá trị lớn nhất của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 5.35 trang 36

Để minh họa, giả sử bài toán yêu cầu tìm giá trị lớn nhất của hàm số f(x) = -x2 + 4x + 1 trên đoạn [0; 3].

  1. Xác định hàm số: f(x) = -x2 + 4x + 1
  2. Tập xác định: [0; 3]
  3. Tính đạo hàm: f'(x) = -2x + 4
  4. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = 2.
  5. Tính giá trị hàm số:
    • f(0) = 1
    • f(2) = -22 + 4*2 + 1 = 5
    • f(3) = -32 + 4*3 + 1 = 4
  6. So sánh: Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [0; 3] là 5, đạt được tại x = 2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 5.35, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán tối ưu hóa. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  • Phương pháp tìm điểm cực trị: Sử dụng đạo hàm để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  • Phương pháp xét dấu đạo hàm: Sử dụng dấu của đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Phương pháp sử dụng bất đẳng thức: Sử dụng các bất đẳng thức để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải bài tập về đạo hàm, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Kiểm tra tập xác định của hàm số: Đảm bảo rằng các điểm cực trị và các điểm biên nằm trong tập xác định của hàm số.
  • Kiểm tra điều kiện của bài toán: Đảm bảo rằng các giá trị tìm được thỏa mãn các điều kiện của bài toán.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi: Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.

Tổng kết

Bài 5.35 trang 36 sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài toán này và có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12