1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.32 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.32 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.32 trang 36 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 5.32 trang 36 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài giải này được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải các bài tập trong sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và chính xác. Hãy cùng Montoan khám phá lời giải bài 5.32 này nhé!

Trong không gian Oxyz, góc giữa đường thẳng (Delta :frac{{x + 3}}{1} = frac{{y + 1}}{{sqrt 2 }} = frac{{z + 2}}{1}) và mặt phẳng (Oxz) bằng A. ({45^ circ }). B. ({30^ circ }). C. ({60^ circ }). D. ({90^ circ }).

Đề bài

Trong không gian Oxyz, góc giữa đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 3}}{1} = \frac{{y + 1}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{z + 2}}{1}\) và mặt phẳng (Oxz) bằng

A. \({45^ \circ }\).

B. \({30^ \circ }\).

C. \({60^ \circ }\).

D. \({90^ \circ }\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.32 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng sau đó tính sin góc tạo bởi đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết

Vectơ chỉ phương của \(\Delta \) là \(\overrightarrow u = \left( {1;\sqrt 2 ;1} \right)\) và vectơ pháp tuyến của (Oxz) là \(\overrightarrow j = \left( {0;1;0} \right)\).

Ta có \(\sin \left( {\Delta ,\left( {Oxz} \right)} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow u \cdot \overrightarrow j } \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right| \cdot \left| {\overrightarrow j } \right|}} = \frac{{\left| {\sqrt 2 } \right|}}{{\sqrt {1 + 2 + 1} \cdot \sqrt 1 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\). Suy ra \(\left( {\Delta ,\left( {Oxz} \right)} \right) = {45^ \circ }\).

Vậy ta chọn đáp án A.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5.32 trang 36 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5.32 trang 36 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 5.32 trang 36 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để tìm cực trị của hàm số, từ đó xác định giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

Nội dung bài toán 5.32 trang 36 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Thông thường, bài toán 5.32 sẽ đưa ra một hàm số cụ thể và yêu cầu học sinh:

  • Xác định tập xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm bậc nhất của hàm số.
  • Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số (nếu cần).
  • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

Phương pháp giải bài 5.32 trang 36 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Để giải bài 5.32 trang 36 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định tập xác định của hàm số. Tập xác định là tập hợp tất cả các giá trị của x mà tại đó hàm số có nghĩa.
  2. Bước 2: Tính đạo hàm bậc nhất của hàm số. Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm y' của hàm số.
  3. Bước 3: Tìm các điểm cực trị của hàm số. Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm nghiệm. Sau đó, xét dấu của đạo hàm để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  4. Bước 4: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. Dựa vào dấu của đạo hàm, xác định khoảng mà hàm số đồng biến (y' > 0) và khoảng mà hàm số nghịch biến (y' < 0).
  5. Bước 5: Vẽ đồ thị hàm số (nếu cần). Sử dụng các thông tin đã tìm được để vẽ đồ thị hàm số.
  6. Bước 6: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và tại các đầu mút của khoảng. So sánh các giá trị này để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.

Ví dụ minh họa giải bài 5.32 trang 36 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giả sử hàm số cần xét là y = x3 - 3x2 + 2.

Bước 1: Tập xác định: D = R

Bước 2: Đạo hàm: y' = 3x2 - 6x

Bước 3: Tìm cực trị: Giải phương trình 3x2 - 6x = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.

Xét dấu y':

  • Với x < 0, y' > 0 (hàm số đồng biến)
  • Với 0 < x < 2, y' < 0 (hàm số nghịch biến)
  • Với x > 2, y' > 0 (hàm số đồng biến)

Vậy hàm số có cực đại tại x = 0, y = 2 và cực tiểu tại x = 2, yct = -2.

Bước 4: Khoảng đồng biến, nghịch biến:

  • Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞, 0) và (2, +∞).
  • Hàm số nghịch biến trên khoảng (0, 2).

Bước 5: Vẽ đồ thị: (Có thể sử dụng phần mềm vẽ đồ thị hoặc vẽ bằng tay)

Bước 6: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trên khoảng [-1, 3]:

Tính giá trị hàm số tại các điểm x = -1, x = 0, x = 2, x = 3:

  • y(-1) = -6
  • y(0) = 2
  • y(2) = -2
  • y(3) = 2

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng [-1, 3] là 2 và giá trị nhỏ nhất là -6.

Lưu ý khi giải bài 5.32 trang 36 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.
  • Nắm vững các định lý và quy tắc về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài 5.32 trang 36 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức này, các bạn học sinh sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức và kỹ năng giải toán. Chúc các bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12