1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.29 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.29 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.29 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 1.29 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 12, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.29 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho hàm số (y = fleft( x right) = frac{{x + 2}}{{x - 3}}) có đồ thị (left( C right)). Gọi tổng khoảng cách từ một điểm (left( {x;y} right) in left( C right)), với (x > 3) tới hai đường tiệm cận của (left( C right)) là (gleft( x right)). Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (y = gleft( x right)).

Đề bài

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{x + 2}}{{x - 3}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Gọi tổng khoảng cách từ một điểm \(\left( {x;y} \right) \in \left( C \right)\), với \(x > 3\) tới hai đường tiệm cận của \(\left( C \right)\) là \(g\left( x \right)\). Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.29 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

+ Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\).

+ Tìm tổng khoảng cách từ một điểm bất kỳ của đồ thị đến hai đường tiệm cận ta có được công thức của \(g\left( x \right)\), chú ý điều kiện \(x > 3\).

+ Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số \(g\left( x \right)\) bằng cách tính giới hạn.

Lời giải chi tiết

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \frac{{x + 2}}{{x - 3}} = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{{x + 2}}{{x - 3}} = - \infty \). Do đó đường thẳng \(x = 3\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x + 2}}{{x - 3}} = 1\). Do đó đường thẳng \(y = 1\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Giả sử điểm \(M\left( {x;y} \right) \in \left( C \right)\) suy ra \(M\left( {x;\frac{{x + 2}}{{x - 3}}} \right)\). Khi đó khoảng cách từ \(M\) đến đường thẳng \(x = 3\) là \({d_1} = \left| {x - 3} \right|\), khoảng cách từ \(M\) đến đường thẳng \(y = 1\) là \({d_2} = \left| {\frac{{x + 2}}{{x - 3}} - 1} \right| = \frac{5}{{\left| {x - 3} \right|}}\).

Ta có \(g\left( x \right) = {d_1} + {d_2} = \left| {x - 3} \right| + \frac{5}{{\left| {x - 3} \right|}} = x - 3 + \frac{5}{{x - 3}}\), vì \(x > 3\).

Ta sẽ tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = x - 3 + \frac{5}{{x - 3}}\).

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \left( {x - 3 + \frac{5}{{x - 3}}} \right) = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \left( {x - 3 + \frac{5}{{x - 3}}} \right) = - \infty \). Do đó đường thẳng \(x = 3\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số; \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\left( {x - 3 + \frac{5}{{x - 3}}} \right) - \left( {x - 3} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{5}{{x - 3}} = 0\), suy ra đường thẳng \(y = x - 3\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Vậy \(g\left( x \right)\) với \(x > 3\) có một tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = 3\) và một tiệm cận xiên là đường thẳng \(y = x - 3\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.29 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.29 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.29 thuộc chương trình Toán 12, sách Kết nối tri thức, tập trung vào việc ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tốc độ thay đổi của đại lượng. Bài toán này thường yêu cầu học sinh xác định đạo hàm, tìm điểm cực trị, và phân tích sự biến thiên của hàm số.

Nội dung bài toán

Bài 1.29 thường có dạng như sau: Một vật chuyển động theo phương trình s(t), trong đó s là quãng đường đi được và t là thời gian. Yêu cầu là tìm vận tốc và gia tốc của vật tại một thời điểm cụ thể, hoặc xác định thời điểm vật đạt vận tốc cực đại/cực tiểu.

Phương pháp giải

Để giải bài 1.29, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Đạo hàm: Khái niệm đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm (đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp).
  • Ý nghĩa của đạo hàm: Đạo hàm biểu thị tốc độ thay đổi tức thời của hàm số. Trong bài toán chuyển động, đạo hàm của quãng đường theo thời gian là vận tốc, và đạo hàm của vận tốc theo thời gian là gia tốc.
  • Điểm cực trị: Điều kiện để hàm số đạt cực đại/cực tiểu.

Lời giải chi tiết bài 1.29 trang 20

(Giả sử bài toán cụ thể là: Cho một vật chuyển động theo phương trình s(t) = t3 - 6t2 + 9t + 2, trong đó s tính bằng mét và t tính bằng giây. Tìm vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm t = 2 giây.)

Bước 1: Tìm vận tốc v(t)

Vận tốc là đạo hàm của quãng đường theo thời gian: v(t) = s'(t)

v(t) = d/dt (t3 - 6t2 + 9t + 2) = 3t2 - 12t + 9

Bước 2: Tìm gia tốc a(t)

Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời gian: a(t) = v'(t)

a(t) = d/dt (3t2 - 12t + 9) = 6t - 12

Bước 3: Tính vận tốc và gia tốc tại t = 2 giây

v(2) = 3(2)2 - 12(2) + 9 = 12 - 24 + 9 = -3 m/s

a(2) = 6(2) - 12 = 12 - 12 = 0 m/s2

Kết luận: Tại thời điểm t = 2 giây, vận tốc của vật là -3 m/s và gia tốc của vật là 0 m/s2.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 1.29, học sinh có thể gặp các bài tập tương tự với các phương trình chuyển động khác nhau. Các bài tập này thường yêu cầu:

  • Tìm thời điểm vật đạt vận tốc cực đại/cực tiểu.
  • Xác định quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian nhất định.
  • Phân tích sự biến thiên của vận tốc và gia tốc.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về đạo hàm và ứng dụng, học sinh cần chú ý:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm trong từng bài toán cụ thể.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về đạo hàm và ứng dụng:

  • Sách giáo khoa Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín như Montoan.com.vn

Kết luận

Bài 1.29 trang 20 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng đạo hàm vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12