1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.20 trang 49 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.20 trang 49 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.20 trang 49 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2.20 trang 49 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan.

Montoan cam kết cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và ôn thi Toán 12.

Trong không gian (Oxyz), cho hình lăng trụ tam giác (OAB.O'A'B') có (Aleft( {1;1;7} right)), (Bleft( {2;4;7} right)) và điểm (O') thuộc tia (Ox) sao cho (OO' = 3). a) Tìm tọa độ của vectơ (overrightarrow {OO'} ). b) Tìm tọa độ các điểm (O',A') và (B').

Đề bài

Trong không gian \(Oxyz\), cho hình lăng trụ tam giác \(OAB.O'A'B'\) có \(A\left( {1;1;7} \right)\), \(B\left( {2;4;7} \right)\) và điểm \(O'\) thuộc tia \(Ox\) sao cho \(OO' = 3\).

a) Tìm tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {OO'} \).

b) Tìm tọa độ các điểm \(O',A'\) và \(B'\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.20 trang 49 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Tọa độ vectơ \(\overrightarrow {OO'} \) là tọa độ của \(O'\).

Ý b: Từ các yếu tố song song trong hình lăng trụ tam giác, tìm được các cặp vectơ bằng nhau, mỗi cặp được chọn phù hợp, ta giải một phương trình để tìm được tọa độ một điểm mà đề yêu cầu.

Lời giải chi tiết

a) Vì điểm \(O'\) thuộc tia \(Ox\) nên tung độ và cao độ của \(O'\) đều là 0, mà \(OO' = 3\) do đó \(O'\left( {3;0;0} \right)\). Suy ra \(\overrightarrow {OO'} = \left( {3;0;0} \right)\).

b) Ta có \(O'\left( {3;0;0} \right)\). Giả sử \(A'\left( {a;b;c} \right)\) khi đó \(\overrightarrow {O'A'} = \left( {a - 3;b;c} \right)\).

Vì tứ giác \(OAA'O'\) là hình bình hành nên \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {O'A'} \) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}1 = a - 3\\1 = b\\7 = c\end{array} \right. \Leftrightarrow a = 4,b = 1,c = 7\).

Do đó \(A'\left( {4;1;7} \right)\). Tương tự giả sử \(B'\left( {c;d;e} \right)\) khi đó \(\overrightarrow {O'B'} = \left( {c - 3;d;e} \right)\).

Do \(\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {O'B'} \) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}2 = c - 3\\4 = d\\7 = e\end{array} \right. \Leftrightarrow c = 5,d = 4,e = 7\). Do đó \(B'\left( {5;4;7} \right)\).

Vậy \(O'\left( {3;0;0} \right)\), \(A'\left( {4;1;7} \right)\) và \(B'\left( {5;4;7} \right)\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2.20 trang 49 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2.20 trang 49 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 2.20 trang 49 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Cụ thể, bài toán thường liên quan đến việc tìm đạo hàm, xét dấu đạo hàm để xác định tính đơn điệu của hàm số, hoặc tìm cực trị của hàm số.

Nội dung bài toán 2.20 trang 49

Để giải quyết bài toán 2.20 trang 49, trước tiên, chúng ta cần xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cho một hàm số và yêu cầu chúng ta thực hiện một trong các nhiệm vụ sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số.
  • Tìm tập xác định của hàm số.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  • Giải các phương trình, bất phương trình liên quan đến đạo hàm.

Phương pháp giải bài toán 2.20 trang 49

Để giải bài toán 2.20 trang 49 một cách hiệu quả, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng các công thức đạo hàm cơ bản: Nắm vững các công thức đạo hàm của các hàm số cơ bản như hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit.
  2. Áp dụng các quy tắc đạo hàm: Sử dụng các quy tắc đạo hàm như quy tắc tích, quy tắc thương, quy tắc chuỗi để tính đạo hàm của các hàm số phức tạp.
  3. Xét dấu đạo hàm: Sử dụng đạo hàm để xét dấu đạo hàm và xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  4. Tìm cực trị: Tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại để tìm cực trị của hàm số.

Ví dụ minh họa giải bài 2.20 trang 49

Giả sử bài toán 2.20 yêu cầu chúng ta tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x + 1.

Lời giải:

f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Lưu ý khi giải bài toán 2.20 trang 49

Khi giải bài toán 2.20 trang 49, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng các công thức đạo hàm và quy tắc đạo hàm một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài toán.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài toán 2.20 trang 49, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Kết luận

Bài 2.20 trang 49 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ và vận dụng kiến thức về đạo hàm. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và ôn thi Toán 12.

Công thứcMô tả
(xn)'nxn-1
(sin x)'cos x
(cos x)'-sin x

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12