1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 50 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 12 trang 50 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 12 trang 50 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 12 trang 50 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật nhanh chóng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các bạn.

Cho hình chóp (S.ABC) có (SA) vuông góc với mặt phẳng (left( {ABC} right)) và tam giác (ABC) vuông cân tại (B), biết (SA = AB = BC = a). Gọi (M) là trung điểm của cạnh (AC). Tích vô hướng (overrightarrow {SM} cdot overrightarrow {BC} )bằng A. (frac{{{a^2}}}{2}). B. ({a^2}). C. ( - {a^2}). D. ( - frac{{{a^2}}}{2}).

Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(B\), biết \(SA = AB = BC = a\). Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(AC\). Tích vô hướng \(\overrightarrow {SM} \cdot \overrightarrow {BC} \)bằng

A. \(\frac{{{a^2}}}{2}\).

B. \({a^2}\).

C. \( - {a^2}\).

D. \( - \frac{{{a^2}}}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 50 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Tách cách vectơ thành tổng hai vectơ để xuất hiện hai vectơ vuông góc khi tính tích \(\overrightarrow {SM} \cdot \overrightarrow {BC} \). Áp dụng công thức tính vô hướng theo tích độ dài và cosin góc xen giữa.

Lời giải chi tiết

Ta có \(\overrightarrow {SM} \cdot \overrightarrow {BC} = \left( {\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {AM} } \right) \cdot \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {SA} \cdot \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AM} \cdot \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AM} \cdot \overrightarrow {BC} \) do \(\overrightarrow {SA} \bot \overrightarrow {BC} \).

Có \(AC = \sqrt {B{A^2} + B{C^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \) suy ra \(AM = \frac{1}{2}AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\); \(\left( {\overrightarrow {AM} ,\overrightarrow {BC} } \right) = {45^ \circ }\) do tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(B\).

Do đó \(\overrightarrow {AM} \cdot \overrightarrow {BC} = AM \cdot BC \cdot \cos {45^ \circ } = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} \cdot a \cdot \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{{a^2}}}{2}\).

Đáp án A.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 12 trang 50 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 12 trang 50 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 12 trang 50 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số, đặc biệt là đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và đạo hàm hàm hợp. Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến cực trị, điểm uốn và ứng dụng của đạo hàm trong các lĩnh vực khác.

Nội dung chi tiết bài 12 trang 50

Bài 12 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Tính đạo hàm của các hàm số phức tạp.
  • Xác định đạo hàm tại một điểm cho trước.
  • Vận dụng các quy tắc đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết từng bài tập

Bài 12.1

Đề bài: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1.

Lời giải:

f'(x) = 3x2 + 4x - 5

Giải thích: Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu và lũy thừa, ta có đạo hàm của x3 là 3x2, đạo hàm của 2x2 là 4x và đạo hàm của -5x là -5. Đạo hàm của hằng số 1 là 0.

Bài 12.2

Đề bài: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = (x2 + 1) / (x - 1).

Lời giải:

g'(x) = [(2x)(x - 1) - (x2 + 1)(1)] / (x - 1)2 = (x2 - 2x - 1) / (x - 1)2

Giải thích: Áp dụng quy tắc đạo hàm của thương, ta có đạo hàm của (u/v) là (u'v - uv') / v2. Trong trường hợp này, u = x2 + 1 và v = x - 1.

Bài 12.3

Đề bài: Tính đạo hàm của hàm số h(x) = sin(2x + 1).

Lời giải:

h'(x) = cos(2x + 1) * 2 = 2cos(2x + 1)

Giải thích: Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta có đạo hàm của f(g(x)) là f'(g(x)) * g'(x). Trong trường hợp này, f(x) = sin(x) và g(x) = 2x + 1.

Các lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  1. Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản: đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp.
  2. Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  3. Kiểm tra lại kết quả bằng cách tính đạo hàm của kết quả vừa tìm được.
  4. Sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra kết quả và tiết kiệm thời gian.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Tính vận tốc và gia tốc của một vật chuyển động.
  • Tìm cực trị của một hàm số.
  • Giải quyết các bài toán tối ưu hóa.
  • Phân tích sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian.

Kết luận

Bài 12 trang 50 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các bạn sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12