1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.18 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.18 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.18 trang 46 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.18 trang 46 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học tập hiệu quả.

Trong một lớp học nhạc có 60% là học sinh nữ. Biết rằng có 20% học sinh nữ học violon, 30% học sinh nam học violon. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. a) Tính xác suất để học sinh này là nam và chơi violon. b) Tính xác suất để học sinh này học violon.

Đề bài

Trong một lớp học nhạc có 60% là học sinh nữ. Biết rằng có 20% học sinh nữ học violon, 30% học sinh nam học violon. Chọn ngẫu nhiên một học sinh.

a) Tính xác suất để học sinh này là nam và chơi violon.

b) Tính xác suất để học sinh này học violon.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.18 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Gọi tên các biến cố. Tính xác suất của biến cố chọn được học sinh nam và chơi violon.

Ý b: Áp dụng công thức xác suất toàn phần.

Lời giải chi tiết

a) Gọi A là biến cố: “Chọn được học sinh nam”;

B là biến cố: “Chọn được học sinh chơi violon”.

Ta có \(P\left( A \right) = 0,4;{\rm{ }}P\left( {\overline A } \right) = 0,6;{\rm{ }}P\left( {B|A} \right) = 0,3;{\rm{ }}P\left( {B|\overline A } \right) = 0,2\).

Vậy \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( {B|A} \right) = 0,4 \cdot 0,3 = 0,12\).

b) Theo công thức xác suất toàn phần, ta có:

 \(P\left( B \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( {B|A} \right) + P\left( {\overline A } \right) \cdot P\left( {B|\overline A } \right) = 0,4 \cdot 0,3 + 0,6 \cdot 0,2 = 0,24\).

Vậy \(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{{10}}{{22}} = \frac{5}{{11}}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.18 trang 46 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.18 trang 46 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.18 trang 46 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Cụ thể, bài toán thường liên quan đến việc tìm đạo hàm của hàm số, xác định các điểm cực trị, và khảo sát sự biến thiên của hàm số.

Nội dung bài tập 6.18

Bài 6.18 thường có dạng như sau: Cho một hàm số y = f(x). Hãy tìm đạo hàm y' của hàm số. Sau đó, sử dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến, và giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

Phương pháp giải bài tập 6.18

  1. Xác định hàm số: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác hàm số y = f(x) cần xét.
  2. Tìm đạo hàm: Sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản (đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp) để tính đạo hàm y' = f'(x).
  3. Giải phương trình y' = 0: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  4. Khảo sát dấu của y': Xét dấu của y' trên các khoảng xác định của hàm số để xác định khoảng đồng biến và nghịch biến.
  5. Kết luận: Dựa vào kết quả khảo sát, kết luận về các điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến, và giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Hãy tìm đạo hàm y' và xác định các điểm cực trị của hàm số.

Giải:

  • Tìm đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
  • Giải phương trình y' = 0: 3x2 - 6x = 0 => 3x(x - 2) = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  • Khảo sát dấu của y':
    • Với x < 0: y' > 0 => Hàm số đồng biến
    • Với 0 < x < 2: y' < 0 => Hàm số nghịch biến
    • Với x > 2: y' > 0 => Hàm số đồng biến
  • Kết luận: Hàm số có điểm cực đại tại x = 0, y = 2 và điểm cực tiểu tại x = 2, yct = -2

Lưu ý khi giải bài tập 6.18

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Cẩn thận khi tính toán đạo hàm, tránh sai sót.
  • Khảo sát dấu của đạo hàm một cách chính xác để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác trên Montoan.com.vn.

Tổng kết

Bài 6.18 trang 46 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12