1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.2 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.2 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.2 trang 9 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1.2 trang 9 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 12 hiện hành.

Tìm các khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến và cực trị (nếu có) của các hàm số sau: a) (y = {x^3} - 9{x^2} - 48x + 52); b) (y = - {x^3} + 6{x^2} + 9).

Đề bài

Tìm các khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến và cực trị (nếu có) của các hàm số sau:

a) \(y = {x^3} - 9{x^2} - 48x + 52\);

b) \(y = - {x^3} + 6{x^2} + 9\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.2 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a và ý b:

- Tìm tập xác định của hàm số.

- Tính đạo hàm, tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng \(0\).

- Lập bảng biến thiên của hàm số.

- Từ bảng biến thiên suy ra các khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị của hàm số.

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định: \(\mathbb{R}\)

Ta có \(y' = 3{x^2} - 18x - 48\). Khi đó \(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 18x - 48 = 0 \Leftrightarrow x = - 2\) hoặc \(x = 8\).

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Giải bài 1.2 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Từ bảng biến thiên, ta có:

Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {8; + \infty } \right)\), hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2;8} \right)\).

Hàm số đạt cực đại tại \(x = - 2\) và \({y_{CĐ}} = y\left( -2 \right) = 104\).

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 8\) và \({y_{CT}} = y\left( 8 \right) = - 396\).

b) Tập xác định: \(\mathbb{R}\)

Ta có \(y' = - 3{x^2} + 12x\). Khi đó \(y' = 0 \Leftrightarrow - 3{x^2} + 12x = 0 \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = 4\).

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Giải bài 1.2 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 3

Từ bảng biến thiên, ta có:

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;4} \right)\), hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và

\(\left( {4; + \infty } \right)\).

Hàm số đạt cực đại tại \(x = 4\) và \({y_{CĐ}} = y\left( 4 \right) = 41\).

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 0\) và \({y_{CT}} = y\left( 0 \right) = 9\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.2 trang 9 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.2 trang 9 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.2 trang 9 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Đây là một phần kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 12, giúp học sinh làm quen với các khái niệm về giới hạn và ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 1.2 trang 9

Bài tập 1.2 trang 9 bao gồm các câu hỏi và bài tập liên quan đến việc tính giới hạn của hàm số tại một điểm. Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các định nghĩa và tính chất của giới hạn để tìm ra kết quả chính xác.

Phương pháp giải bài tập 1.2 trang 9

Để giải bài tập 1.2 trang 9 hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Sử dụng định nghĩa giới hạn: Áp dụng định nghĩa giới hạn để chứng minh sự tồn tại của giới hạn và tính giá trị của nó.
  2. Sử dụng các tính chất của giới hạn: Vận dụng các tính chất của giới hạn như giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương, lũy thừa để đơn giản hóa biểu thức và tính giới hạn.
  3. Sử dụng các giới hạn đặc biệt: Nhớ và áp dụng các giới hạn đặc biệt như lim (sin x)/x = 1 khi x -> 0, lim (1 + x)^n = e^n khi x -> 0.
  4. Biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số như phân tích đa thức thành nhân tử, quy đồng mẫu số, rút gọn biểu thức để đưa về dạng có thể tính giới hạn.

Lời giải chi tiết bài tập 1.2 trang 9

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 1.2 trang 9 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức:

Bài 1.2.1

Đề bài: Tính giới hạn lim (2x + 1) khi x -> 2.

Lời giải:

lim (2x + 1) = 2 * 2 + 1 = 5

Bài 1.2.2

Đề bài: Tính giới hạn lim (x^2 - 4) / (x - 2) khi x -> 2.

Lời giải:

lim (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x + 2) = 2 + 2 = 4

Bài 1.2.3

Đề bài: Tính giới hạn lim (sin x) / x khi x -> 0.

Lời giải:

lim (sin x) / x = 1 (Đây là giới hạn đặc biệt)

Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

  • Luôn kiểm tra xem biểu thức có xác định tại điểm cần tính giới hạn hay không.
  • Sử dụng các tính chất của giới hạn một cách hợp lý để đơn giản hóa biểu thức.
  • Chú ý đến các giới hạn đặc biệt để tiết kiệm thời gian và công sức.
  • Thực hành nhiều bài tập để nắm vững phương pháp và kỹ năng giải.

Ứng dụng của kiến thức về giới hạn

Kiến thức về giới hạn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của Toán học và các ngành khoa học khác, bao gồm:

  • Giải tích: Giới hạn là nền tảng của giải tích, được sử dụng để định nghĩa đạo hàm, tích phân và các khái niệm liên quan.
  • Hình học: Giới hạn được sử dụng để tính diện tích, thể tích và các đại lượng hình học khác.
  • Vật lý: Giới hạn được sử dụng để mô tả các hiện tượng vật lý như vận tốc, gia tốc và lực.
  • Kinh tế: Giới hạn được sử dụng để phân tích các mô hình kinh tế và dự đoán xu hướng thị trường.

Kết luận

Bài 1.2 trang 9 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về giới hạn của hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12