1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.40 trang 37 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.40 trang 37 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.40 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 5.40 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài giải này được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 12, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(I\left( {3; - 2; - 1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y - 2z + 3 = 0\). a) Tính khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng (P). b) Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I và (S) tiếp xúc với (P). c) Viết phương trình đường thẳng d đi qua I và d vuông góc với (P).

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(I\left( {3; - 2; - 1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y - 2z + 3 = 0\).

a) Tính khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng (P).

b) Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I và (S) tiếp xúc với (P).

c) Viết phương trình đường thẳng d đi qua I và d vuông góc với (P).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.40 trang 37 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.

Ý b: Bán kính mặt cầu (S) là \(d\left( {I,\left( P \right)} \right)\).

Ý c: Vectơ chỉ phương của d là vectơ pháp tuyến của (P).

Lời giải chi tiết

a) Khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng (P) là \(d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {3 + 2 \cdot 2 + 2 \cdot 1 + 3} \right|}}{{\sqrt {1 + 4 + 4} }} = \frac{{12}}{3} = 4\).

b) Do mặt cầu (S) có tâm I và (S) tiếp xúc với (P) nên bán kính của (S) là \(R = d\left( {I,\left( P \right)} \right) = 4\).

Phương trình mặt cầu (S) là \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 16\).

c) Do d vuông góc với (P) nên vectơ chỉ phương của d là vectơ pháp tuyến của (P) là

\(\overrightarrow n = \left( {1; - 2; - 2} \right)\).

Phương trình đường thẳng d là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = - 2 - 2t\\z = - 1 - 2t\end{array} \right.\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5.40 trang 37 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5.40 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 5.40 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào chủ đề về số phức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép toán trên số phức, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia, và tìm module của số phức để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 5.40

Bài 5.40 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các phép toán trên số phức. Ví dụ: Tính (2 + 3i) + (1 - i), (4 - i)(2 + 5i), (3 + 2i)/(1 - i).
  • Dạng 2: Tìm module của số phức. Ví dụ: Tìm |3 + 4i|, |1 - 2i|.
  • Dạng 3: Giải phương trình bậc hai với hệ số phức.
  • Dạng 4: Ứng dụng số phức vào giải các bài toán hình học.

Phương pháp giải bài 5.40 hiệu quả

Để giải bài 5.40 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và các phép toán trên số phức: Hiểu rõ khái niệm số phức, số thuần ảo, số thực, và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số phức.
  2. Sử dụng công thức tính module của số phức: |z| = √(a² + b²), với z = a + bi.
  3. Biến đổi số phức về dạng chuẩn: a + bi trước khi thực hiện các phép toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

Ví dụ minh họa giải bài 5.40

Ví dụ: Tính (1 + 2i)(3 - i) và tìm module của số phức kết quả.

Giải:

(1 + 2i)(3 - i) = 1 * 3 + 1 * (-i) + 2i * 3 + 2i * (-i) = 3 - i + 6i - 2i² = 3 + 5i - 2(-1) = 3 + 5i + 2 = 5 + 5i

|5 + 5i| = √(5² + 5²) = √(25 + 25) = √50 = 5√2

Lưu ý quan trọng khi giải bài 5.40

Khi giải bài 5.40, học sinh cần chú ý:

  • Luôn viết i² = -1 khi gặp biểu thức chứa i².
  • Sử dụng đúng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số phức.
  • Kiểm tra kỹ các bước biến đổi để tránh sai sót.

Bài tập tương tự để luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài 5.40, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:

  • Tính (2 - i) + (3 + 4i)
  • Tính (1 + i)(2 - 3i)
  • Tìm module của số phức 4 - 3i

Kết luận

Bài 5.40 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về số phức và các phép toán trên số phức. Bằng cách nắm vững kiến thức, áp dụng phương pháp giải đúng đắn, và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến số phức.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12