1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.39 trang 37 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.39 trang 37 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.39 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 5.39 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 12. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5.39 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng: \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t\\y = 1 + 2t\\z = - 1 + t\end{array} \right.\) và \(\Delta ':\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + s\\y = 2 - s\\z = 3 + 2s\end{array} \right.\) a) Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \(\Delta \) và \(\Delta '\). b) Tính côsin của góc giữa hai đường thẳng \(\Delta \) và \(\Delta '\). c) Viết phương trình đường thẳng d đi qua \(A\left( { - 3;2;2} \right)\) và song song với đường thẳng \(\Delta \).

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng:

\(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t\\y = 1 + 2t\\z = - 1 + t\end{array} \right.\) và \(\Delta ':\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + s\\y = 2 - s\\z = 3 + 2s\end{array} \right.\)

a) Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \(\Delta \) và \(\Delta '\).

b) Tính côsin của góc giữa hai đường thẳng \(\Delta \) và \(\Delta '\).

c) Viết phương trình đường thẳng d đi qua \(A\left( { - 3;2;2} \right)\) và song song với đường thẳng \(\Delta \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.39 trang 37 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Xác định vectơ chỉ phương của hai đường thẳng và áp dụng các tính chất của tích có hướng, vô hướng để tìm vị trí tương đối.

Ý b: Áp dụng công thức tính cosin góc tạo bởi hai đường thẳng.

Ý c: Đường thẳng d có cùng vectơ chỉ phương với \(\Delta \).

Lời giải chi tiết

a) Vectơ chỉ phương của hai đường thẳng \(\Delta \) và \(\Delta '\) lần lượt là \(\overrightarrow u = \left( {3;2;1} \right)\) và \(\overrightarrow {u'} = \left( {1; - 1;2} \right)\).

Ta thấy hai vectơ chỉ phương này không cùng phương.

Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( {2;1; - 1} \right)\), \(\Delta '\) đi qua điểm \(N\left( { - 1;2;3} \right)\).

Ta có \(\overrightarrow {MN} = \left( { - 3;1;4} \right)\); \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right] = \left( {5; - 5; - 5} \right)\).

Xét \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {u'} } \right] \cdot \overrightarrow {MN} = - 40 \ne 0\). Suy ra hai đường thẳng \(\Delta \) và \(\Delta '\)chéo nhau.

b) Ta có \(\cos \left( {\Delta ,\Delta '} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow u \cdot \overrightarrow {u'} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {u'} } \right|}} = \frac{{\left| {3 - 2 + 2} \right|}}{{\sqrt {9 + 4 + 1} \cdot \sqrt {1 + 1 + 4} }} = \frac{3}{{2\sqrt {21} }} = \frac{{\sqrt {21} }}{{14}}\).

c) Do d song song với \(\Delta \) nên nó có cùng vectơ chỉ phương với \(\Delta \).

Suy ra một vectơ chỉ phương của d là \(\overrightarrow u = \left( {3;2;1} \right)\).

Phương trình đường thẳng d là \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 3t\\y = 2 + 2t\\z = 2 + t\end{array} \right.\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5.39 trang 37 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5.39 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 5.39 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit)
  • Ứng dụng của đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế

Nội dung bài tập 5.39:

(Giả sử nội dung bài tập là: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = 3x2 - 6x + 1. Tìm các điểm cực trị của hàm số.)

Lời giải:

Để tìm các điểm cực trị của hàm số y = f(x), ta cần giải phương trình f'(x) = 0.

Ta có: 3x2 - 6x + 1 = 0

Giải phương trình bậc hai này, ta được hai nghiệm:

x1 = (6 + √24) / 6 = 1 + √6 / 3

x2 = (6 - √24) / 6 = 1 - √6 / 3

Để xác định xem các điểm này là điểm cực đại hay cực tiểu, ta xét dấu của đạo hàm bậc hai f''(x).

f''(x) = 6x - 6

f''(x1) = 6(1 + √6 / 3) - 6 = 2√6 > 0. Vậy x1 là điểm cực tiểu.

f''(x2) = 6(1 - √6 / 3) - 6 = -2√6 < 0. Vậy x2 là điểm cực đại.

Vậy hàm số y = f(x) có một điểm cực đại tại x = 1 - √6 / 3 và một điểm cực tiểu tại x = 1 + √6 / 3.

Lưu ý:

Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần chú ý các bước sau:

  • Xác định đúng các kiến thức cần sử dụng
  • Thực hiện các phép tính chính xác
  • Kiểm tra lại kết quả

Các bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, ví dụ như:

  • Bài 5.40 trang 37
  • Bài 5.41 trang 38

Kết luận:

Bài 5.39 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Ví dụ minh họa bằng bảng:

ĐiểmGiá trị xf''(x)Kết luận
Cực đại1 - √6 / 3-2√6Điểm cực đại
Cực tiểu1 + √6 / 32√6Điểm cực tiểu

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12