1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4.21 trang 31 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.21 trang 31 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.21 trang 31 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 4.21 trang 31 SGK Toán 12 tập 2 tại Montoan.com.vn. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em không chỉ đáp án chính xác mà còn cả phương pháp giải rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường sau: a) \(y = {e^x},y = 0,x = 0,x = 2\); b) \(y = 2{x^2},y = - 1,x = 0,x = 1\); c) \(y = {x^2} - 4,y = 2x - 4,x = 0,x = 2\).

Đề bài

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường sau:

a) \(y = {e^x},y = 0,x = 0,x = 2\);

b) \(y = 2{x^2},y = - 1,x = 0,x = 1\);

c) \(y = {x^2} - 4,y = 2x - 4,x = 0,x = 2\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4.21 trang 31 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Áp dụng công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hai số \(y = f(x)\), \(y = g(x)\) và các đường thẳng \(x = a\), \(x = b\):

\(S = \int_a^b {\left| {f(x) - g(x)} \right|} dx\).

Lời giải chi tiết

a)

\(\int_0^2 {{e^x}} dx = \left[ {{e^x}} \right]_0^2 = {e^2} - 1\)

b)

\(\int_0^1 {\left( {2{x^2} + 1} \right)} dx = \left[ {\frac{2}{3}{x^3} + x} \right]_0^1 = \frac{2}{3} + 1 = \frac{5}{3}\)

c)

\(\int_0^2 {\left( {{x^2} - 2x} \right)} dx = \left[ {\frac{{{x^3}}}{3} - {x^2}} \right]_0^2 = \left( {\frac{8}{3} - 4} \right) = \frac{8}{3} - \frac{{12}}{3} = - \frac{4}{3}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 4.21 trang 31 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 4.21 trang 31 SGK Toán 12 tập 2: Phân tích chi tiết và phương pháp giải

Bài tập 4.21 trang 31 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để khảo sát hàm số. Cụ thể, bài toán thường liên quan đến việc tìm khoảng đơn điệu, cực trị của hàm số, hoặc giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm trong thực tế.

I. Đề bài bài tập 4.21 trang 31 SGK Toán 12 tập 2

(Nội dung đề bài cụ thể sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Khảo sát hàm số.)

II. Phương pháp giải bài tập khảo sát hàm số bằng đạo hàm

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Tìm khoảng mà hàm số có nghĩa.
  2. Tính đạo hàm cấp một (y'): Sử dụng các quy tắc đạo hàm để tính đạo hàm của hàm số.
  3. Tìm điểm tới hạn: Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm mà đạo hàm bằng không.
  4. Xác định khoảng đơn điệu: Xét dấu đạo hàm trên các khoảng xác định để xác định khoảng hàm số đồng biến và nghịch biến.
  5. Tìm cực trị: Sử dụng dấu của đạo hàm để xác định các điểm cực đại và cực tiểu của hàm số.
  6. Tính đạo hàm cấp hai (y''): Tính đạo hàm bậc hai của hàm số.
  7. Tìm điểm uốn: Giải phương trình y'' = 0 để tìm các điểm uốn của hàm số.
  8. Khảo sát giới hạn và tiệm cận: Tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cùng và các giá trị đặc biệt.
  9. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa trên các kết quả đã tìm được để vẽ đồ thị hàm số.

III. Lời giải chi tiết bài tập 4.21 trang 31 SGK Toán 12 tập 2

(Lời giải chi tiết, từng bước, kèm theo giải thích rõ ràng sẽ được trình bày ở đây. Ví dụ:)

Bước 1: Xác định tập xác định của hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tập xác định của hàm số là D = R.

Bước 2: Tính đạo hàm cấp một: y' = 3x2 - 6x.

Bước 3: Tìm điểm tới hạn: Giải phương trình 3x2 - 6x = 0, ta được x = 0 và x = 2.

Bước 4: Xác định khoảng đơn điệu: Xét dấu y' trên các khoảng (-∞; 0), (0; 2), (2; +∞). Ta thấy:

  • Trên khoảng (-∞; 0), y' > 0, hàm số đồng biến.
  • Trên khoảng (0; 2), y' < 0, hàm số nghịch biến.
  • Trên khoảng (2; +∞), y' > 0, hàm số đồng biến.

Bước 5: Tìm cực trị: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y(0) = 2. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y(2) = -2.

(Tiếp tục trình bày các bước còn lại của lời giải chi tiết.)

IV. Lưu ý khi giải bài tập khảo sát hàm số

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán đạo hàm để tránh sai sót.
  • Chú ý xét dấu đạo hàm trên các khoảng xác định để xác định chính xác khoảng đơn điệu.
  • Sử dụng các kiến thức về giới hạn và tiệm cận để vẽ đồ thị hàm số chính xác hơn.
  • Thực hành nhiều bài tập khác nhau để nắm vững phương pháp giải.

V. Bài tập tương tự

(Liệt kê một số bài tập tương tự để học sinh luyện tập thêm.)

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải rõ ràng này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập 4.21 trang 31 SGK Toán 12 tập 2 và tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12