1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 của montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ kiến thức, nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cực trị của hàm số

LT3

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 6 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

    Chỉ ra một điểm cực đại, một điểm cực tiểu của đồ thị hàm số được cho ở hoạt động 3

    Phương pháp giải:

    Áp dụng định nghĩa về cực trị:

    Cho hàm số \(y = f(x)\)liên tục trên khoảng \((a;b)\) và điểm \({x_0} \in (a;b)\)

    Nếu tồn tại \(h > 0\)sao cho \(f(x) < f({x_0})\)với mọi \(x \in ({x_0} - h;{x_0} + h) \subset (a;b)\)và \(x \ne 0\)thì ta nói hàm số đạt cực đại tại \({x_0}\)

    Nếu tồn tại \(h > 0\)sao cho \(f(x) > f({x_0})\) với mọi \(x \in ({x_0} - h;{x_0} + h) \subset (a;b)\)và \(x \ne 0\)thì ta nói hàm số đạt tiểu đại tại \({x_0}\)

    Lời giải chi tiết:

    Theo định nghĩa, ta có thể chọn\(h = 1\) ta có, \({x_0} - h = - 3\)và \({x_0} + h = - 1\)

    Dựa vào đồ thị hàm số, ta có

    \(f(x) > f( - 2)\), với\(\forall x \in ( - 3; - 1)\backslash \{ - 2\} \)

    Suy ra \({x_0} = - 2\) là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số

    Theo định nghĩa, ta có thể chọn \(h = \frac{1}{2}\) ta có, \({x_0} - h = \frac{3}{2}\) và\({x_0} + h = \frac{5}{2}\)

    Dựa vào đồ thị hàm số, ta có

    \(f(x) < f(2)\) với \(\forall x \in \left( {\frac{3}{2};\frac{5}{2}} \right)\backslash \{ 2\} \)

    Suy ra \({x_0} = 2\) là điểm đại của đồ thị hàm số

    LT5

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 8 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

      Tìm cực trị của hàm số \(y = f(x) = \frac{{3x + 1}}{{x - 2}}\)

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính \(f'(x)\)

      Bước 2: Lập bảng biến thiên

      Bước 3: Xác định cực trị của hàm số

      Lời giải chi tiết:

      Hàm số trên xác định trên \(R/\{ 2\} \)

      Ta có: \(f'(x) = \frac{{3(x - 2) - (3x + 1)}}{{{{(x - 2)}^2}}}\)

       \(f'(x) = \frac{{ - 7}}{{{{(x - 2)}^2}}}\)

      Vì \(f'(x) = \frac{{ - 7}}{{{{(x - 2)}^2}}} < 0\) với \(x \in R/\{ 2\} \)

      Nên hàm số \(y = f(x) = \frac{{3x + 1}}{{x - 2}}\) không có cực trị.

      LT4

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 7 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Cho hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - 3;3} \right]\)và có đồ thị hàm số như hình 1.4. Hãy xác định các điểm cực trị của hàm số trên khoảng\(\left( { - 3;3} \right)\)

        Giải mục 2 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 3 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào đồ thị hàm số.

        Lời giải chi tiết:

        Dựa vào đồ thị hàm số, hàm số có 3 điểm cực trị là-1;1;2

        Với điểm có cực trị là -1 thì giá trị cực trị là 1

        Với điểm có cực trị là 1 thì giá trị cực trị là -3

        Với điểm có cực trị là 2 thì giá trị cực trị là 3

        VD

          Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 8 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

          Trở lại bài toán Khởi động ban đầu bài học, hãy lập bảng biến thiên của hàm số \(y = C(x) = \frac{{30x}}{{{x^2} + 2}}\)trên khoảng \((0; + \infty )\)

          Khi đó, cho biết hàm nồng độ thước trong máu :

          a) Tăng trong khoảng thời gian nào

          b) Đạt giá trị cực đại là bao nhiêu trong khoảng thời gian 6 phút sau khi tiêm 

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Tính \(C'(x)\)

          Bước 2: Lập bảng biến thiên của hàm số

          Bước 3: Tính hàm nồng độ thước trong máu tăng trong khoảng thời gian nào là tính hàm số \(C(x)\) tăng trong khoảng nào hay hàm số \(C(x)\)đồng biến trong khoảng nào

          Bước 4: Nồng độ thước máu đạt cực đại là bao nhiêu trong 6 phút sau khi tiêm là giá trị cực đại của hàm số \(C(x)\) trong khoảng \((0;6)\)

          Lời giải chi tiết:

          Hàm số trên xác định trên R

          Ta có: \(y' = C'(x) = \frac{{30({x^2} + 2) - 30x.2x}}{{{{({x^2} + 2)}^2}}}\)

          \( = \frac{{ - 30{x^2} + 60}}{{{{({x^2} + 2)}^2}}}\)

          Xét \(y' = 0\) \( \Rightarrow - 30{x^2} + 60 = 0\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt 2 \)

          Ta có bảng biến thiên:

          Giải mục 2 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 5 1

          Từ bảng biến thiên, ta có :

          a) Hàm số \(C(x)\)đồng biến trên khoảng \((0;7,5\sqrt 2 )\)hay nồng độ thước máu tăng từ sau khi tiêm đến \(7,5\sqrt 2 \)phút sau.

          b) Hàm số \(C(x)\) đạt giá trị cực đại tại \(x = \sqrt 2 \)hay nồng độ thức máu đạt giá trị cực đại sau \(\sqrt 2 \) phút

          HĐ3

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 5 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

            Hàm số \(y = f(x) = - \frac{1}{8}{x^3} + \frac{3}{2}x + 2\) có đồ thị cho ở hình 1.3

            a) Giải phương trình \(f'(x) = 0\)

            b) Dựa vào đồ thị, só sánh \(f( - 2)\) với các giá trị khi \(x \in ( - 3; - 1)\)

            c) Dựa vào đồ thị, só sánh \(f(2)\) với các giá trị khi \(x \in \left( {\frac{3}{2};\frac{5}{2}} \right)\)

            Giải mục 2 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 0 1

            Phương pháp giải:

            a) Tính \(f'(x)\) rồi giải phương trình \(f'(x) = 0\)

            b) Dựa vào đồ thị hàm số rồi giải

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có: \(f'(x) = - \frac{3}{8}{x^2} + \frac{3}{2}\)

            Xét \(f'(x) = - \frac{3}{8}{x^2} + \frac{3}{2} = 0\)

            \( \Rightarrow {x^2} = 4\)

            \( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 2\end{array} \right.\)

            b) Dựa vào đồ thị, giá trị của \(f( - 2)\) luôn bé hơn các giá trị \(f(x)\) khi \(x \in ( - 3; - 1)\)

            c) Dựa vào đồ thị, giá trị của \(f(2)\)luôn lớn hơn các giá trị\(f(x)\) khi \(x \in \left( {\frac{3}{2};\frac{5}{2}} \right)\)

            HĐ4

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 6 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

              Xét hàm số ở hoạt động 3. Xác định dấu của đạo hàm ở các ô Giải mục 2 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2 1 tương ứng với thuộc các khoảng trong bảng 1.2. Nêu mỗi liên hệ giữa sự tồn tại cực trị và dấu của đạo hàm.

              Giải mục 2 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2 2

              Phương pháp giải:

              Dựa vào đồ thị hàm số, nếu đồ thị hàm số\(f(x)\) đi xuống thì \(f'(x)\)mang dấu (-)và ngược lại, nếu đồ thị hàm số\(f(x)\) đi lên thì \(f'(x)\) mang dấu (+).

              Nhìn vào điểm cực trị trên bảng biến thiên rồi nhận xét.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 2 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2 3

              Mối liên hệ giữa sự tồn tại cực trị và dấu của đạo hàm là: Nếu đạo hàm có cực trị thì dấu của đạo hàm bên trái và bên phải điểm cực trị sẽ khác nhau.

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ3
              • LT3
              • HĐ4
              • LT4
              • LT5
              • VD

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 5 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

              Hàm số \(y = f(x) = - \frac{1}{8}{x^3} + \frac{3}{2}x + 2\) có đồ thị cho ở hình 1.3

              a) Giải phương trình \(f'(x) = 0\)

              b) Dựa vào đồ thị, só sánh \(f( - 2)\) với các giá trị khi \(x \in ( - 3; - 1)\)

              c) Dựa vào đồ thị, só sánh \(f(2)\) với các giá trị khi \(x \in \left( {\frac{3}{2};\frac{5}{2}} \right)\)

              Giải mục 2 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

              Phương pháp giải:

              a) Tính \(f'(x)\) rồi giải phương trình \(f'(x) = 0\)

              b) Dựa vào đồ thị hàm số rồi giải

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta có: \(f'(x) = - \frac{3}{8}{x^2} + \frac{3}{2}\)

              Xét \(f'(x) = - \frac{3}{8}{x^2} + \frac{3}{2} = 0\)

              \( \Rightarrow {x^2} = 4\)

              \( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 2\end{array} \right.\)

              b) Dựa vào đồ thị, giá trị của \(f( - 2)\) luôn bé hơn các giá trị \(f(x)\) khi \(x \in ( - 3; - 1)\)

              c) Dựa vào đồ thị, giá trị của \(f(2)\)luôn lớn hơn các giá trị\(f(x)\) khi \(x \in \left( {\frac{3}{2};\frac{5}{2}} \right)\)

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 6 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

              Chỉ ra một điểm cực đại, một điểm cực tiểu của đồ thị hàm số được cho ở hoạt động 3

              Phương pháp giải:

              Áp dụng định nghĩa về cực trị:

              Cho hàm số \(y = f(x)\)liên tục trên khoảng \((a;b)\) và điểm \({x_0} \in (a;b)\)

              Nếu tồn tại \(h > 0\)sao cho \(f(x) < f({x_0})\)với mọi \(x \in ({x_0} - h;{x_0} + h) \subset (a;b)\)và \(x \ne 0\)thì ta nói hàm số đạt cực đại tại \({x_0}\)

              Nếu tồn tại \(h > 0\)sao cho \(f(x) > f({x_0})\) với mọi \(x \in ({x_0} - h;{x_0} + h) \subset (a;b)\)và \(x \ne 0\)thì ta nói hàm số đạt tiểu đại tại \({x_0}\)

              Lời giải chi tiết:

              Theo định nghĩa, ta có thể chọn\(h = 1\) ta có, \({x_0} - h = - 3\)và \({x_0} + h = - 1\)

              Dựa vào đồ thị hàm số, ta có

              \(f(x) > f( - 2)\), với\(\forall x \in ( - 3; - 1)\backslash \{ - 2\} \)

              Suy ra \({x_0} = - 2\) là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số

              Theo định nghĩa, ta có thể chọn \(h = \frac{1}{2}\) ta có, \({x_0} - h = \frac{3}{2}\) và\({x_0} + h = \frac{5}{2}\)

              Dựa vào đồ thị hàm số, ta có

              \(f(x) < f(2)\) với \(\forall x \in \left( {\frac{3}{2};\frac{5}{2}} \right)\backslash \{ 2\} \)

              Suy ra \({x_0} = 2\) là điểm đại của đồ thị hàm số

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 6 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

              Xét hàm số ở hoạt động 3. Xác định dấu của đạo hàm ở các ô Giải mục 2 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2 tương ứng với thuộc các khoảng trong bảng 1.2. Nêu mỗi liên hệ giữa sự tồn tại cực trị và dấu của đạo hàm.

              Giải mục 2 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 3

              Phương pháp giải:

              Dựa vào đồ thị hàm số, nếu đồ thị hàm số\(f(x)\) đi xuống thì \(f'(x)\)mang dấu (-)và ngược lại, nếu đồ thị hàm số\(f(x)\) đi lên thì \(f'(x)\) mang dấu (+).

              Nhìn vào điểm cực trị trên bảng biến thiên rồi nhận xét.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 2 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 4

              Mối liên hệ giữa sự tồn tại cực trị và dấu của đạo hàm là: Nếu đạo hàm có cực trị thì dấu của đạo hàm bên trái và bên phải điểm cực trị sẽ khác nhau.

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 7 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

              Cho hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - 3;3} \right]\)và có đồ thị hàm số như hình 1.4. Hãy xác định các điểm cực trị của hàm số trên khoảng\(\left( { - 3;3} \right)\)

              Giải mục 2 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 5

              Phương pháp giải:

              Dựa vào đồ thị hàm số.

              Lời giải chi tiết:

              Dựa vào đồ thị hàm số, hàm số có 3 điểm cực trị là-1;1;2

              Với điểm có cực trị là -1 thì giá trị cực trị là 1

              Với điểm có cực trị là 1 thì giá trị cực trị là -3

              Với điểm có cực trị là 2 thì giá trị cực trị là 3

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 8 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

              Tìm cực trị của hàm số \(y = f(x) = \frac{{3x + 1}}{{x - 2}}\)

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Tính \(f'(x)\)

              Bước 2: Lập bảng biến thiên

              Bước 3: Xác định cực trị của hàm số

              Lời giải chi tiết:

              Hàm số trên xác định trên \(R/\{ 2\} \)

              Ta có: \(f'(x) = \frac{{3(x - 2) - (3x + 1)}}{{{{(x - 2)}^2}}}\)

               \(f'(x) = \frac{{ - 7}}{{{{(x - 2)}^2}}}\)

              Vì \(f'(x) = \frac{{ - 7}}{{{{(x - 2)}^2}}} < 0\) với \(x \in R/\{ 2\} \)

              Nên hàm số \(y = f(x) = \frac{{3x + 1}}{{x - 2}}\) không có cực trị.

              Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 8 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

              Trở lại bài toán Khởi động ban đầu bài học, hãy lập bảng biến thiên của hàm số \(y = C(x) = \frac{{30x}}{{{x^2} + 2}}\)trên khoảng \((0; + \infty )\)

              Khi đó, cho biết hàm nồng độ thước trong máu :

              a) Tăng trong khoảng thời gian nào

              b) Đạt giá trị cực đại là bao nhiêu trong khoảng thời gian 6 phút sau khi tiêm 

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Tính \(C'(x)\)

              Bước 2: Lập bảng biến thiên của hàm số

              Bước 3: Tính hàm nồng độ thước trong máu tăng trong khoảng thời gian nào là tính hàm số \(C(x)\) tăng trong khoảng nào hay hàm số \(C(x)\)đồng biến trong khoảng nào

              Bước 4: Nồng độ thước máu đạt cực đại là bao nhiêu trong 6 phút sau khi tiêm là giá trị cực đại của hàm số \(C(x)\) trong khoảng \((0;6)\)

              Lời giải chi tiết:

              Hàm số trên xác định trên R

              Ta có: \(y' = C'(x) = \frac{{30({x^2} + 2) - 30x.2x}}{{{{({x^2} + 2)}^2}}}\)

              \( = \frac{{ - 30{x^2} + 60}}{{{{({x^2} + 2)}^2}}}\)

              Xét \(y' = 0\) \( \Rightarrow - 30{x^2} + 60 = 0\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt 2 \)

              Ta có bảng biến thiên:

              Giải mục 2 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 6

              Từ bảng biến thiên, ta có :

              a) Hàm số \(C(x)\)đồng biến trên khoảng \((0;7,5\sqrt 2 )\)hay nồng độ thước máu tăng từ sau khi tiêm đến \(7,5\sqrt 2 \)phút sau.

              b) Hàm số \(C(x)\) đạt giá trị cực đại tại \(x = \sqrt 2 \)hay nồng độ thức máu đạt giá trị cực đại sau \(\sqrt 2 \) phút

              Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải mục 2 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1: Tổng quan

              Mục 2 của SGK Toán 12 tập 1 tập trung vào các kiến thức cơ bản về giới hạn của hàm số. Đây là một trong những chủ đề quan trọng, nền tảng cho việc học tập các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán 12. Việc nắm vững khái niệm giới hạn, các tính chất và các phương pháp tính giới hạn là điều cần thiết để giải quyết các bài toán liên quan.

              Nội dung chi tiết các bài tập trang 5,6,7

              Bài 1: Tính các giới hạn sau

              Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng định nghĩa giới hạn để tính giới hạn của các hàm số đơn giản. Cần chú ý đến các trường hợp giới hạn vô cùng và các dạng giới hạn đặc biệt.

              • Ví dụ 1: Tính lim (x→2) (x2 - 4) / (x - 2). Giải: Ta có thể phân tích tử số thành (x - 2)(x + 2), sau đó rút gọn với mẫu số để được lim (x→2) (x + 2) = 4.
              • Ví dụ 2: Tính lim (x→0) sin(x) / x. Đây là một giới hạn lượng giác cơ bản, có giá trị bằng 1.

              Bài 2: Tìm giới hạn của hàm số tại một điểm

              Bài tập này yêu cầu học sinh xác định giới hạn của hàm số tại một điểm cụ thể. Cần chú ý đến việc kiểm tra tính liên tục của hàm số tại điểm đó.

              Ví dụ: Cho hàm số f(x) = (x2 - 1) / (x - 1). Tìm lim (x→1) f(x). Giải: Ta có thể rút gọn hàm số thành f(x) = x + 1 khi x ≠ 1. Do đó, lim (x→1) f(x) = 1 + 1 = 2.

              Bài 3: Áp dụng các định lý về giới hạn

              Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các định lý về giới hạn, như định lý về giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp để tính giới hạn của các hàm số phức tạp hơn.

              Ví dụ: Tính lim (x→2) (x2 + 1) / (x - 3). Giải: Áp dụng định lý về giới hạn của thương, ta có lim (x→2) (x2 + 1) = 5lim (x→2) (x - 3) = -1. Do đó, lim (x→2) (x2 + 1) / (x - 3) = 5 / (-1) = -5.

              Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

              Ngoài các bài tập cơ bản, mục 2 còn xuất hiện một số dạng bài tập nâng cao hơn, như:

              • Bài tập về giới hạn của dãy số.
              • Bài tập về giới hạn của hàm số tại vô cùng.
              • Bài tập về ứng dụng của giới hạn trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

              Để giải quyết các dạng bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về dãy số, hàm số và các phương pháp tính giới hạn đặc biệt.

              Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

              1. Kiểm tra xem hàm số có xác định tại điểm cần tính giới hạn hay không.
              2. Áp dụng đúng các định lý về giới hạn.
              3. Chú ý đến các trường hợp giới hạn vô cùng và các dạng giới hạn đặc biệt.
              4. Sử dụng các phương pháp đại số để đơn giản hóa biểu thức trước khi tính giới hạn.

              Kết luận

              Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh đã nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập mục 2 trang 5,6,7 SGK Toán 12 tập 1. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12