1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 tập 2 của montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào việc giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 68 và 69 của sách giáo khoa Toán 12 tập 2.

Mục tiêu của chúng ta là không chỉ tìm ra đáp án đúng mà còn hiểu rõ phương pháp giải, từ đó áp dụng vào các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Cho đường thẳng d có vector chỉ phương (vec a) và mặt phẳng ((alpha )) có vector pháp tuyến (vec n). Gọi d' là hình chiếu của d trên ((alpha )). Gọi (phi ) là góc giữa d và ((alpha )), còn (phi ') là góc giữa (vec a) và (vec n).

LT2

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 69 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Trong không gian Oxyz, tính góc giữa đường thẳng \(d':\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x = - 3 + 2t\;\\y = 1 + t\quad (t \in \mathbb{R})\;\\z = 2 + t\end{array}\end{array}} \right.\)và các mặt phẳng tọa độ: \((Oxy)\), \((Oxz)\), \((Oyz)\).

    Phương pháp giải:

    - Xác định vectơ chỉ phương \({\vec v_d} = (x',y',z')\) từ phương trình tham số của đường thẳng.

    - Tùy vào mặt phẳng nào (Oxy, Oxz, Oyz), tìm vectơ pháp tuyến tương ứng của nó. - Sử dụng công thức góc giữa đường thẳng và mặt phẳng:

    \(\sin \theta = \frac{{|{{\vec v}_d} \cdot \vec n|}}{{|{{\vec v}_d}||\vec n|}}\)

    với \({\vec v_d}\) là vectơ chỉ phương của đường thẳng, và \(\vec n\) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.

    Lời giải chi tiết:

    Vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là \({\vec v_d} = (2,1,1)\).

    Vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng:

    - Oxy: \({\vec n_{Oxy}} = (0,0,1)\)

    - Oxz: \({\vec n_{Oxz}} = (0,1,0)\)

    - Oyz: \({\vec n_{Oyz}} = (1,0,0)\)

    Tính góc giữa đường thẳng \(d\) và các mặt phẳng:

    - Với mặt phẳng Oxy:

    \(\sin \theta = \frac{{|(2,1,1) \cdot (0,0,1)|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {1^2}} \cdot \sqrt {{0^2} + {0^2} + {1^2}} }} = \frac{{|1|}}{{\sqrt 6 \cdot 1}} = \frac{1}{{\sqrt 6 }}\)

    Do đó, góc \({\theta _{Oxy}} = \arcsin \left( {\frac{1}{{\sqrt 6 }}} \right)\).

    - Với mặt phẳng Oxz:

    \(\sin \theta = \frac{{|(2,1,1) \cdot (0,1,0)|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {1^2}} \cdot \sqrt {{0^2} + {1^2} + {0^2}} }} = \frac{{|1|}}{{\sqrt 6 \cdot 1}} = \frac{1}{{\sqrt 6 }}\)

    Do đó, góc \({\theta _{Oxy}} = \arcsin \left( {\frac{1}{{\sqrt 6 }}} \right)\).

    - Với mặt phẳng Oyz:

    \(\sin \theta = \frac{{|(2,1,1) \cdot (1,0,0)|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {1^2}} \cdot \sqrt {{1^2} + {0^2} + {0^2}} }} = \frac{{|2|}}{{\sqrt 6 \cdot 1}} = \frac{2}{{\sqrt 6 }}\)

    Do đó, góc \({\theta _{Oxy}} = \arcsin \left( {\frac{1}{{\sqrt 6 }}} \right)\).

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ2
    • LT2

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 68 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Cho đường thẳng d có vector chỉ phương \(\vec a\) và mặt phẳng \((\alpha )\) có vector pháp tuyến \(\vec n\). Gọi d' là hình chiếu của d trên \((\alpha )\). Gọi \(\phi \) là góc giữa d và \((\alpha )\), còn \(\phi '\) là góc giữa \(\vec a\) và \(\vec n\).

    Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các tính chất:

    - φ và φ' là hai góc phụ nhau (φ + φ' = 90°).

    - Sử dụng công thức lượng giác của góc phụ nhau.

    - Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng luôn là góc nhọn.

    Lời giải chi tiết:

    Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng \((\alpha )\) là hai góc phụ nhau.

    \(\varphi + \varphi ' = 90^\circ \) (góc phụ)

    Vì vậy:

    \(\cos \varphi = \cos (90^\circ - \varphi ') = \sin \varphi '\)

    \(\sin \varphi = \sin (90^\circ - \varphi ') = \cos \varphi '\)

    Do đó:

    \(\cos \varphi = \cos \varphi '\) là SAI

    \(\sin \varphi = \left| {\cos \varphi '} \right|\) là ĐÚNG

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 69 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Trong không gian Oxyz, tính góc giữa đường thẳng \(d':\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x = - 3 + 2t\;\\y = 1 + t\quad (t \in \mathbb{R})\;\\z = 2 + t\end{array}\end{array}} \right.\)và các mặt phẳng tọa độ: \((Oxy)\), \((Oxz)\), \((Oyz)\).

    Phương pháp giải:

    - Xác định vectơ chỉ phương \({\vec v_d} = (x',y',z')\) từ phương trình tham số của đường thẳng.

    - Tùy vào mặt phẳng nào (Oxy, Oxz, Oyz), tìm vectơ pháp tuyến tương ứng của nó. - Sử dụng công thức góc giữa đường thẳng và mặt phẳng:

    \(\sin \theta = \frac{{|{{\vec v}_d} \cdot \vec n|}}{{|{{\vec v}_d}||\vec n|}}\)

    với \({\vec v_d}\) là vectơ chỉ phương của đường thẳng, và \(\vec n\) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.

    Lời giải chi tiết:

    Vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là \({\vec v_d} = (2,1,1)\).

    Vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng:

    - Oxy: \({\vec n_{Oxy}} = (0,0,1)\)

    - Oxz: \({\vec n_{Oxz}} = (0,1,0)\)

    - Oyz: \({\vec n_{Oyz}} = (1,0,0)\)

    Tính góc giữa đường thẳng \(d\) và các mặt phẳng:

    - Với mặt phẳng Oxy:

    \(\sin \theta = \frac{{|(2,1,1) \cdot (0,0,1)|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {1^2}} \cdot \sqrt {{0^2} + {0^2} + {1^2}} }} = \frac{{|1|}}{{\sqrt 6 \cdot 1}} = \frac{1}{{\sqrt 6 }}\)

    Do đó, góc \({\theta _{Oxy}} = \arcsin \left( {\frac{1}{{\sqrt 6 }}} \right)\).

    - Với mặt phẳng Oxz:

    \(\sin \theta = \frac{{|(2,1,1) \cdot (0,1,0)|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {1^2}} \cdot \sqrt {{0^2} + {1^2} + {0^2}} }} = \frac{{|1|}}{{\sqrt 6 \cdot 1}} = \frac{1}{{\sqrt 6 }}\)

    Do đó, góc \({\theta _{Oxy}} = \arcsin \left( {\frac{1}{{\sqrt 6 }}} \right)\).

    - Với mặt phẳng Oyz:

    \(\sin \theta = \frac{{|(2,1,1) \cdot (1,0,0)|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {1^2}} \cdot \sqrt {{1^2} + {0^2} + {0^2}} }} = \frac{{|2|}}{{\sqrt 6 \cdot 1}} = \frac{2}{{\sqrt 6 }}\)

    Do đó, góc \({\theta _{Oxy}} = \arcsin \left( {\frac{1}{{\sqrt 6 }}} \right)\).

    HĐ2

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 68 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Cho đường thẳng d có vector chỉ phương \(\vec a\) và mặt phẳng \((\alpha )\) có vector pháp tuyến \(\vec n\). Gọi d' là hình chiếu của d trên \((\alpha )\). Gọi \(\phi \) là góc giữa d và \((\alpha )\), còn \(\phi '\) là góc giữa \(\vec a\) và \(\vec n\).

      Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 0 1

      Phương pháp giải:

      Áp dụng các tính chất:

      - φ và φ' là hai góc phụ nhau (φ + φ' = 90°).

      - Sử dụng công thức lượng giác của góc phụ nhau.

      - Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng luôn là góc nhọn.

      Lời giải chi tiết:

      Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng \((\alpha )\) là hai góc phụ nhau.

      \(\varphi + \varphi ' = 90^\circ \) (góc phụ)

      Vì vậy:

      \(\cos \varphi = \cos (90^\circ - \varphi ') = \sin \varphi '\)

      \(\sin \varphi = \sin (90^\circ - \varphi ') = \cos \varphi '\)

      Do đó:

      \(\cos \varphi = \cos \varphi '\) là SAI

      \(\sin \varphi = \left| {\cos \varphi '} \right|\) là ĐÚNG

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 12 tập 2: Tổng quan

      Mục 2 của SGK Toán 12 tập 2 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết, các định nghĩa, định lý và công thức liên quan. Việc hiểu rõ bản chất của vấn đề là yếu tố then chốt để đưa ra lời giải chính xác và hợp lý.

      Bài tập 1: Phân tích và giải quyết

      Bài tập đầu tiên trong mục 2 trang 68 thường là bài tập cơ bản, nhằm kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh. Để giải bài tập này, chúng ta cần:

      1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích các dữ kiện đã cho và tìm mối liên hệ giữa chúng.
      3. Áp dụng các kiến thức lý thuyết và công thức phù hợp để giải bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Bài tập 2: Mở rộng và vận dụng

      Bài tập thứ hai thường có độ khó cao hơn, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức một cách linh hoạt và sáng tạo. Để giải bài tập này, chúng ta có thể:

      • Sử dụng các phương pháp giải khác nhau để tìm ra lời giải tối ưu.
      • Liên hệ bài tập với các kiến thức đã học trong các chương trước.
      • Tham khảo các tài liệu tham khảo, sách bài tập để tìm kiếm gợi ý.

      Bài tập 3: Bài tập thực tế

      Bài tập cuối cùng trong mục 2 trang 69 thường là bài tập ứng dụng thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của Toán học trong cuộc sống. Để giải bài tập này, chúng ta cần:

      1. Xác định rõ bối cảnh thực tế của bài toán.
      2. Chuyển đổi bài toán thực tế thành bài toán Toán học.
      3. Giải bài toán Toán học và diễn giải kết quả theo bối cảnh thực tế.

      Lời giải chi tiết và hướng dẫn

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 12 tập 2:

      Bài tập 1: (Ví dụ lời giải)

      Đề bài: ...

      Lời giải: ...

      Bài tập 2: (Ví dụ lời giải)

      Đề bài: ...

      Lời giải: ...

      Bài tập 3: (Ví dụ lời giải)

      Đề bài: ...

      Lời giải: ...

      Mẹo học tập hiệu quả

      Để học Toán 12 tập 2 hiệu quả, các em nên:

      • Học thuộc các định nghĩa, định lý và công thức quan trọng.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên, bạn bè khi gặp khó khăn.
      • Sử dụng các tài liệu tham khảo, sách bài tập để mở rộng kiến thức.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với bài viết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 12 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Bài tậpĐộ khóLời giải
      Bài tập 1DễXem chi tiết ở trên
      Bài tập 2Trung bìnhXem chi tiết ở trên
      Bài tập 3KhóXem chi tiết ở trên

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12