Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2 tại montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, tiết kiệm thời gian và đạt kết quả cao trong môn Toán.
Tính a) \(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx\); b) \(\int_{ - 1}^1 {{e^{x + 2}}} dx\); c) \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {3 + 2{{\cot }^2}x} \right)} dx\).
Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 18 SGK Toán 12 Cùng khám phá
Tính
a) \(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx\);
b) \(\int_{ - 1}^1 {{e^{x + 2}}} dx\);
c) \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {3 + 2{{\cot }^2}x} \right)} dx\).
Phương pháp giải:
a) Phân tách biểu thức trong tích phân thành các phần tử đơn giản hơn rồi sử dụng các công thức cơ bản để tính tích phân.
b) Đối với tích phân này, ta có thể khai triển biểu thức \({e^{x + 2}}\) thành \({e^x}.{e^2}\) sau đó sử dụng các công thức cơ bản để tính tích phân
c) Đối với tích phân của hàm chứa hàm lượng giác, đặc biệt là hàm \({\cot ^2}x\), sử dụng công thức lượng giác liên quan để đơn giản hóa và tính tích phân.
Lời giải chi tiết:
a)
\(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx = \int_1^9 {\left( {\frac{{2\sqrt x }}{{{x^3}}} - \frac{{{x^2}}}{{{x^3}}}} \right)} dx = \int_1^9 {\left( {\frac{2}{{{x^{5/2}}}} - \frac{1}{x}} \right)} dx\)
Tính từng phần:
\(\int_1^9 {\frac{2}{{{x^{5/2}}}}} dx = \left. { - \frac{4}{{3{x^{3/2}}}}} \right|_1^9 = - \frac{4}{{{{3.9}^{3/2}}}} + \frac{4}{{{{3.1}^{3/2}}}} = - \frac{4}{{81}} + \frac{4}{3} = \frac{{108 - 4}}{{81}} = \frac{{104}}{{81}}\)
\(\int_1^9 {\frac{1}{x}} dx = \left. {\ln x} \right|_1^9 = \ln 9 - \ln 1 = \ln 9\)
Vậy:
\(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx = \frac{{104}}{{81}} - \ln 9\)
b)
Ta có:
\(I = \int_{ - 1}^1 {{e^{x + 2}}} {\mkern 1mu} dx = \int_{ - 1}^1 {{e^x}} \cdot {e^2}{\mkern 1mu} dx = {e^2}\int_{ - 1}^1 {{e^x}} {\mkern 1mu} dx = {e^2}\left( {\left. {{e^x}} \right|_{ - 1}^1} \right) = {e^2}\left( {{e^1} - {e^{ - 1}}} \right)\)
Mà:
\(I = {e^2}\left( {e - \frac{1}{e}} \right) = {e^2}\left( {\frac{{{e^2} - 1}}{e}} \right)\)
Vậy:
\(I = \frac{{{e^4} - {e^2}}}{e}\)
c)
\(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {3 + 2{{\cot }^2}x} \right)} dx = \int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} 3 {\mkern 1mu} dx + 2\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {{{\cot }^2}} x{\mkern 1mu} dx\)
Tính phần đầu:
\(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} 3 {\mkern 1mu} dx = 3\left. x \right|_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} = 3\left( {\frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{4}} \right) = 3 \cdot \frac{\pi }{4} = \frac{{3\pi }}{4}\)
Đối với phần chứa \({\cot ^2}x\):
\(\int {{{\cot }^2}} x{\mkern 1mu} dx = \int {\left( {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} - 1} \right)} {\mkern 1mu} dx = - \cot x - x\)
Vậy:
\(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {{{\cot }^2}} x{\mkern 1mu} dx = \left. {\left( { - \frac{{\cos x}}{{\sin x}} - x} \right)} \right|_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} = \left( { - 0 - \frac{\pi }{2}} \right) - \left( { - 1 - \frac{\pi }{4}} \right) = - \frac{\pi }{4} + 1\)
Vậy tích phân cần tìm là:
\(\frac{{3\pi }}{4} + 2\left( { - \frac{\pi }{4} + 1} \right) = \frac{{3\pi }}{4} - \frac{\pi }{2} + 2 = \frac{\pi }{4} + 2\)
Trả lời câu hỏi Luyện tập 7 trang 19 SGK Toán 12 Cùng khám phá
Tính
a) \(\int_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} \);
b) \(\int_{ - 3}^2 {\left| {1 - {x^2}} \right|dx} \).
Phương pháp giải:
Để tính các tích phân có dấu giá trị tuyệt đối, phương pháp tổng quát là:
- Xác định điểm mà hàm số bên trong giá trị tuyệt đối đổi dấu, tức là tìm những điểm mà hàm số bên trong giá trị tuyệt đối bằng 0.
- Chia khoảng tích phân thành các đoạn con, sao cho trên mỗi đoạn, giá trị tuyệt đối có thể được bỏ đi (bằng cách thay thế bằng chính hàm số hoặc lấy ngược dấu hàm số).
- Tính tích phân trên từng đoạn, với biểu thức đã bỏ giá trị tuyệt đối, sau đó cộng các tích phân này lại.
Lời giải chi tiết:
a)
Tìm điểm đổi dấu của hàm số:
\(\cos x = 0{\rm{ khi }}x = \frac{\pi }{2}.\)
Trên đoạn \([0,\frac{\pi }{2}]\), \(\cos x > 0\), và trên đoạn \([\frac{\pi }{2},\pi ]\), \(\cos x < 0\).
Chia khoảng tích phân:
\(\int_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} + \int_{\frac{\pi }{2}}^\pi { - \cos xdx} .\)
Tính từng tích phân:
\({I_1} = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} = \sin x|_0^{^{\frac{\pi }{2}}} = \sin \frac{\pi }{2} - \sin 0 = 1 - 0 = 1,\)
\({I_2} = \int_{\frac{\pi }{2}}^\pi { - \cos xdx} = - \sin x|_{\frac{\pi }{2}}^\pi = - (\sin \pi - \sin \frac{\pi }{2}) = - (0 - 1) = 1.\)
Kết luận:
\(\int_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} = {I_1} + {I_2} = 1 + 1 = 2.\)
b)
Tìm điểm đổi dấu của hàm số:
\(1 - {x^2} = 0{\rm{ khi }}x = \pm 1.\)
Hàm số \(1 - {x^2}\) dương khi \(x \in ( - 1,1)\) và âm khi \(x \in ( - 3, - 1]\) và \(x \in [1,2]\).
Chia khoảng tích phân:
\(\int_{ - 3}^2 {\left| {1 - {x^2}} \right|} dx = \int_{ - 3}^{ - 1} {({x^2} - 1)} dx + \int_{ - 1}^1 {(1 - {x^2})} dx + \int_1^2 {({x^2} - 1)} dx.\)
Tích phân trên đoạn \([ - 3, - 1]\):
\({I_1} = \int_{ - 3}^{ - 1} {({x^2} - 1)} dx = \left( {\frac{{{x^3}}}{3} - x} \right)|_{ - 3}^{ - 1} = \left( {\frac{{{{( - 1)}^3}}}{3} - ( - 1)} \right) - \left( {\frac{{{{( - 3)}^3}}}{3} - ( - 3)} \right)\)
\( = \left( { - \frac{1}{3} + 1} \right) - \left( { - 9 + 3} \right) = \frac{2}{3} - ( - 6) = \frac{2}{3} + 6 = \frac{{20}}{3}.\)
Tích phân trên đoạn \([ - 1,1]\):
\({I_2} = \int_{ - 1}^1 {(1 - {x^2})} ,dx = \left( {x - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)|_{ - 1}^1 = \left( {1 - \frac{1}{3}} \right) - \left( { - 1 + \frac{1}{3}} \right)\)
\( = \frac{2}{3} + \frac{2}{3} = \frac{4}{3}.\)
Tích phân trên đoạn \(\left[ {1;2} \right]\):
\({I_3} = \int_1^2 {({x^2} - 1)} ,dx = \left( {\frac{{{x^3}}}{3} - x} \right)|_1^2 = \left( {\frac{{{2^3}}}{3} - 2} \right) - \left( {\frac{{{1^3}}}{3} - 1} \right)\)
\( = \left( {\frac{8}{3} - 2} \right) - \left( {\frac{1}{3} - 1} \right) = \left( {\frac{8}{3} - \frac{6}{3}} \right) - \left( {\frac{1}{3} - \frac{3}{3}} \right)\)
\( = \frac{2}{3} - ( - \frac{2}{3}) = \frac{2}{3} + \frac{2}{3} = \frac{4}{3}.\)
Kết luận:
\(\int_{ - 3}^2 {\left| {1 - {x^2}} \right|} dx = {I_1} + {I_2} + {I_3} = \frac{{20}}{3} + \frac{4}{3} + \frac{4}{3} = \frac{{28}}{3}.\)
Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 18 SGK Toán 12 Cùng khám phá
Tính
a) \(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx\);
b) \(\int_{ - 1}^1 {{e^{x + 2}}} dx\);
c) \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {3 + 2{{\cot }^2}x} \right)} dx\).
Phương pháp giải:
a) Phân tách biểu thức trong tích phân thành các phần tử đơn giản hơn rồi sử dụng các công thức cơ bản để tính tích phân.
b) Đối với tích phân này, ta có thể khai triển biểu thức \({e^{x + 2}}\) thành \({e^x}.{e^2}\) sau đó sử dụng các công thức cơ bản để tính tích phân
c) Đối với tích phân của hàm chứa hàm lượng giác, đặc biệt là hàm \({\cot ^2}x\), sử dụng công thức lượng giác liên quan để đơn giản hóa và tính tích phân.
Lời giải chi tiết:
a)
\(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx = \int_1^9 {\left( {\frac{{2\sqrt x }}{{{x^3}}} - \frac{{{x^2}}}{{{x^3}}}} \right)} dx = \int_1^9 {\left( {\frac{2}{{{x^{5/2}}}} - \frac{1}{x}} \right)} dx\)
Tính từng phần:
\(\int_1^9 {\frac{2}{{{x^{5/2}}}}} dx = \left. { - \frac{4}{{3{x^{3/2}}}}} \right|_1^9 = - \frac{4}{{{{3.9}^{3/2}}}} + \frac{4}{{{{3.1}^{3/2}}}} = - \frac{4}{{81}} + \frac{4}{3} = \frac{{108 - 4}}{{81}} = \frac{{104}}{{81}}\)
\(\int_1^9 {\frac{1}{x}} dx = \left. {\ln x} \right|_1^9 = \ln 9 - \ln 1 = \ln 9\)
Vậy:
\(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx = \frac{{104}}{{81}} - \ln 9\)
b)
Ta có:
\(I = \int_{ - 1}^1 {{e^{x + 2}}} {\mkern 1mu} dx = \int_{ - 1}^1 {{e^x}} \cdot {e^2}{\mkern 1mu} dx = {e^2}\int_{ - 1}^1 {{e^x}} {\mkern 1mu} dx = {e^2}\left( {\left. {{e^x}} \right|_{ - 1}^1} \right) = {e^2}\left( {{e^1} - {e^{ - 1}}} \right)\)
Mà:
\(I = {e^2}\left( {e - \frac{1}{e}} \right) = {e^2}\left( {\frac{{{e^2} - 1}}{e}} \right)\)
Vậy:
\(I = \frac{{{e^4} - {e^2}}}{e}\)
c)
\(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {3 + 2{{\cot }^2}x} \right)} dx = \int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} 3 {\mkern 1mu} dx + 2\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {{{\cot }^2}} x{\mkern 1mu} dx\)
Tính phần đầu:
\(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} 3 {\mkern 1mu} dx = 3\left. x \right|_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} = 3\left( {\frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{4}} \right) = 3 \cdot \frac{\pi }{4} = \frac{{3\pi }}{4}\)
Đối với phần chứa \({\cot ^2}x\):
\(\int {{{\cot }^2}} x{\mkern 1mu} dx = \int {\left( {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} - 1} \right)} {\mkern 1mu} dx = - \cot x - x\)
Vậy:
\(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {{{\cot }^2}} x{\mkern 1mu} dx = \left. {\left( { - \frac{{\cos x}}{{\sin x}} - x} \right)} \right|_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} = \left( { - 0 - \frac{\pi }{2}} \right) - \left( { - 1 - \frac{\pi }{4}} \right) = - \frac{\pi }{4} + 1\)
Vậy tích phân cần tìm là:
\(\frac{{3\pi }}{4} + 2\left( { - \frac{\pi }{4} + 1} \right) = \frac{{3\pi }}{4} - \frac{\pi }{2} + 2 = \frac{\pi }{4} + 2\)
Trả lời câu hỏi Luyện tập 7 trang 19 SGK Toán 12 Cùng khám phá
Tính
a) \(\int_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} \);
b) \(\int_{ - 3}^2 {\left| {1 - {x^2}} \right|dx} \).
Phương pháp giải:
Để tính các tích phân có dấu giá trị tuyệt đối, phương pháp tổng quát là:
- Xác định điểm mà hàm số bên trong giá trị tuyệt đối đổi dấu, tức là tìm những điểm mà hàm số bên trong giá trị tuyệt đối bằng 0.
- Chia khoảng tích phân thành các đoạn con, sao cho trên mỗi đoạn, giá trị tuyệt đối có thể được bỏ đi (bằng cách thay thế bằng chính hàm số hoặc lấy ngược dấu hàm số).
- Tính tích phân trên từng đoạn, với biểu thức đã bỏ giá trị tuyệt đối, sau đó cộng các tích phân này lại.
Lời giải chi tiết:
a)
Tìm điểm đổi dấu của hàm số:
\(\cos x = 0{\rm{ khi }}x = \frac{\pi }{2}.\)
Trên đoạn \([0,\frac{\pi }{2}]\), \(\cos x > 0\), và trên đoạn \([\frac{\pi }{2},\pi ]\), \(\cos x < 0\).
Chia khoảng tích phân:
\(\int_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} + \int_{\frac{\pi }{2}}^\pi { - \cos xdx} .\)
Tính từng tích phân:
\({I_1} = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} = \sin x|_0^{^{\frac{\pi }{2}}} = \sin \frac{\pi }{2} - \sin 0 = 1 - 0 = 1,\)
\({I_2} = \int_{\frac{\pi }{2}}^\pi { - \cos xdx} = - \sin x|_{\frac{\pi }{2}}^\pi = - (\sin \pi - \sin \frac{\pi }{2}) = - (0 - 1) = 1.\)
Kết luận:
\(\int_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} = {I_1} + {I_2} = 1 + 1 = 2.\)
b)
Tìm điểm đổi dấu của hàm số:
\(1 - {x^2} = 0{\rm{ khi }}x = \pm 1.\)
Hàm số \(1 - {x^2}\) dương khi \(x \in ( - 1,1)\) và âm khi \(x \in ( - 3, - 1]\) và \(x \in [1,2]\).
Chia khoảng tích phân:
\(\int_{ - 3}^2 {\left| {1 - {x^2}} \right|} dx = \int_{ - 3}^{ - 1} {({x^2} - 1)} dx + \int_{ - 1}^1 {(1 - {x^2})} dx + \int_1^2 {({x^2} - 1)} dx.\)
Tích phân trên đoạn \([ - 3, - 1]\):
\({I_1} = \int_{ - 3}^{ - 1} {({x^2} - 1)} dx = \left( {\frac{{{x^3}}}{3} - x} \right)|_{ - 3}^{ - 1} = \left( {\frac{{{{( - 1)}^3}}}{3} - ( - 1)} \right) - \left( {\frac{{{{( - 3)}^3}}}{3} - ( - 3)} \right)\)
\( = \left( { - \frac{1}{3} + 1} \right) - \left( { - 9 + 3} \right) = \frac{2}{3} - ( - 6) = \frac{2}{3} + 6 = \frac{{20}}{3}.\)
Tích phân trên đoạn \([ - 1,1]\):
\({I_2} = \int_{ - 1}^1 {(1 - {x^2})} ,dx = \left( {x - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)|_{ - 1}^1 = \left( {1 - \frac{1}{3}} \right) - \left( { - 1 + \frac{1}{3}} \right)\)
\( = \frac{2}{3} + \frac{2}{3} = \frac{4}{3}.\)
Tích phân trên đoạn \(\left[ {1;2} \right]\):
\({I_3} = \int_1^2 {({x^2} - 1)} ,dx = \left( {\frac{{{x^3}}}{3} - x} \right)|_1^2 = \left( {\frac{{{2^3}}}{3} - 2} \right) - \left( {\frac{{{1^3}}}{3} - 1} \right)\)
\( = \left( {\frac{8}{3} - 2} \right) - \left( {\frac{1}{3} - 1} \right) = \left( {\frac{8}{3} - \frac{6}{3}} \right) - \left( {\frac{1}{3} - \frac{3}{3}} \right)\)
\( = \frac{2}{3} - ( - \frac{2}{3}) = \frac{2}{3} + \frac{2}{3} = \frac{4}{3}.\)
Kết luận:
\(\int_{ - 3}^2 {\left| {1 - {x^2}} \right|} dx = {I_1} + {I_2} + {I_3} = \frac{{20}}{3} + \frac{4}{3} + \frac{4}{3} = \frac{{28}}{3}.\)
Mục 3 trong SGK Toán 12 tập 2 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết, các định nghĩa, định lý và công thức liên quan. Việc hiểu rõ bản chất của vấn đề là yếu tố then chốt để tìm ra phương pháp giải phù hợp.
Thông thường, mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2 sẽ đề cập đến các nội dung sau (tùy thuộc vào chương cụ thể):
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2. Lưu ý rằng, các bài tập có thể khác nhau tùy thuộc vào chương cụ thể.
Đề bài: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết SA = a. Tính thể tích của hình chóp S.ABCD.
Lời giải:
Đề bài: Tìm đạo hàm của hàm số y = x3 - 2x2 + 5x - 1.
Lời giải:
Sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng và hiệu, ta có:
y' = 3x2 - 4x + 5.
Để giải bài tập Toán 12 tập 2 hiệu quả, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:
Ngoài SGK Toán 12 tập 2, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!