1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 15, 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 15, 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 15, 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 tập 2 của montoan.com.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2, trang 15, 16, 17 và 18 của sách giáo khoa Toán 12 tập 2.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi sắp tới.

Cho \(f(x) = 2x\). Tính và so sánh \(\int\limits_1^2 2 f(x){\mkern 1mu} dx\) và \(2\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx\).

HĐ4

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 15 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Cho \(f(x) = 2x\). Tính và so sánh \(\int\limits_1^2 2 f(x){\mkern 1mu} dx\) và \(2\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx\).

    Phương pháp giải:

    - Tính từng tích phân riêng biệt: \(\int\limits_1^2 2 f(x){\mkern 1mu} dx\) và \(2\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx\)

    - So sánh kết quả của hai tích phân.

    Lời giải chi tiết:

    Tính tích phân thứ nhất:

    \(\int\limits_1^2 2 f(x){\mkern 1mu} dx = \int\limits_1^2 2 (2x){\mkern 1mu} dx = \int\limits_1^2 4 x{\mkern 1mu} dx = \left[ {2{x^2}} \right]_1^2 = 2({2^2}) - 2({1^2}) = 8 - 2 = 6\)

    Tính tích phân thứ hai:

    \(2\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx = 2\int\limits_1^2 2 x{\mkern 1mu} dx = 2 \times \left[ {{x^2}} \right]_1^2 = 2 \times ({2^2} - {1^2}) = 2 \times (4 - 1) = 2 \times 3 = 6\)

    So sánh:

    \(\int\limits_1^2 2 f(x){\mkern 1mu} dx = 6\) và \(2\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx = 6\)

    Vậy, hai tích phân này bằng nhau.

    HĐ5

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 15 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Cho \(f(x) = 2x\), \(g(x) = 5\). Tính và so sánh:

      a) \(\int\limits_1^2 {\left[ {f(x) + g(x)} \right]} dx\) và \(\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx + \int\limits_1^2 g (x){\mkern 1mu} dx\).

      b) \(\int\limits_1^2 {\left[ {f(x) - g(x)} \right]} dx\) và

      \(\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx - \int\limits_1^2 g (x){\mkern 1mu} dx\).

      Phương pháp giải:

      - Tính từng tích phân riêng biệt bằng cách tìm nguyên hàm của \(f(x)\) và \(g(x)\) trên đoạn \([1;2]\).

      - Áp dụng tính chất của tích phân để so sánh kết quả của các biểu thức.

      Lời giải chi tiết:

      a) Tính tích phân:

      \(\int\limits_1^2 {\left[ {f(x) + g(x)} \right]} dx = \int\limits_1^2 {\left[ {2x + 5} \right]} dx\)

      Nguyên hàm của \(2x + 5\) là \({x^2} + 5x + C\):

      \(\int\limits_1^2 {\left[ {2x + 5} \right]} dx = \left[ {{x^2} + 5x} \right]_1^2 = \left[ {4 + 10} \right] - \left[ {1 + 5} \right] = 14 - 6 = 8\)

      Tính tích phân từng hàm riêng:

      \(\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx = \int\limits_1^2 2 x{\mkern 1mu} dx = \left[ {{x^2}} \right]_1^2 = 4 - 1 = 3\)

      \(\int\limits_1^2 g (x){\mkern 1mu} dx = \int\limits_1^2 5 {\mkern 1mu} dx = \left[ {5x} \right]_1^2 = 10 - 5 = 5\)

      So sánh:

      \(\int\limits_1^2 {\left[ {f(x) + g(x)} \right]} dx = 8\)

      \(\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx + \int\limits_1^2 g (x){\mkern 1mu} dx = 3 + 5 = 8\)

      Vậy \(\int\limits_1^2 {\left[ {f(x) + g(x)} \right]} dx = \int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx + \int\limits_1^2 g (x){\mkern 1mu} dx\).

      b) Tương tự, tính tích phân trong phần b):

      \(\int\limits_1^2 {\left[ {f(x) - g(x)} \right]} dx = \int\limits_1^2 {\left[ {2x - 5} \right]} dx = \left[ {{x^2} - 5x} \right]_1^2 = \left[ {4 - 10} \right] - \left[ {1 - 5} \right] = - 6 + 4 = - 2\)

      So sánh:

      \(\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx - \int\limits_1^2 g (x){\mkern 1mu} dx = 3 - 5 = - 2\)

      Vậy \(\int\limits_1^2 {\left[ {f(x) - g(x)} \right]} dx = \int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx - \int\limits_1^2 g (x){\mkern 1mu} dx\).

      LT3

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 15 SGK Toán 12 Cùng khám phá

        Cho \(\int\limits_1^4 {3\sqrt x } dx = 14\). Tính \(\int\limits_1^4 {\sqrt x } {\mkern 1mu} dx\).

        Phương pháp giải:

        - Sử dụng tính chất của tích phân xác định để đơn giản hóa biểu thức. Chúng ta biết rằng:

        \(\int\limits_1^4 3 \sqrt x {\mkern 1mu} dx = 3\int\limits_1^4 {\sqrt x } {\mkern 1mu} dx\)

        - Sử dụng giá trị đã cho \(\int\limits_1^4 {3\sqrt x } dx = 14\) để thiết lập phương trình và giải để tìm giá trị của \(\int\limits_1^4 {\sqrt x } {\mkern 1mu} dx\).

        Lời giải chi tiết:

        Từ tính chất của tích phân xác định, ta có:

        \(\int\limits_1^4 3 \sqrt x {\mkern 1mu} dx = 3\int\limits_1^4 {\sqrt x } {\mkern 1mu} dx\)

        Theo đề bài, ta biết rằng:

        \(3\int\limits_1^4 {\sqrt x } {\mkern 1mu} dx = 14\)

        Chia cả hai vế của phương trình cho 3:

        \(\int\limits_1^4 {\sqrt x } {\mkern 1mu} dx = \frac{{14}}{3}\)

        LT4

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 15 SGK Toán 12 Cùng khám phá

          Tính

          a) \(\int\limits_1^2 {\left( {4{x^3} - \frac{1}{{{x^2}}}} \right)dx} \);

          b) \(\int\limits_0^1 {(5 - 2{e^x})dx} \).

          Phương pháp giải:

          - Sử dụng các công thức tính nguyên hàm của các hàm số cơ bản:

          \(\int {{x^n}} dx = \frac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C,{\rm{ }}n \ne - 1\)

          \(\int {\frac{1}{{{x^n}}}} dx = \frac{{{x^{ - n + 1}}}}{{ - n + 1}} + C,n \ne 1\)

          \(\int {{e^x}} dx = {e^x} + C\)

          \(\int a dx = ax + C\)

          - Áp dụng tính chất số 2 của tích phân để tính.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Tìm nguyên hàm của \(4{x^3}\) và \( - \frac{1}{{{x^2}}}\):

          \(\int 4 {x^3}dx = 4 \cdot \frac{{{x^4}}}{4} = {x^4}\)

          \(\int - \frac{1}{{{x^2}}}dx = - \int {{x^{ - 2}}} dx = - \frac{{{x^{ - 1}}}}{{ - 1}} = \frac{1}{x}\)

          Vậy nguyên hàm của hàm số \(4{x^3} - \frac{1}{{{x^2}}}\) là:

          \(F(x) = {x^4} + \frac{1}{x}\)

          \(\int_1^2 {\left( {4{x^3} - \frac{1}{{{x^2}}}} \right)} dx = \left[ {{x^4} + \frac{1}{x}} \right]_1^2 = \left( {{2^4} + \frac{1}{2}} \right) - \left( {{1^4} + \frac{1}{1}} \right)\)

          \({2^4} = 16,\quad \frac{1}{2} = 0.5,\quad {1^4} = 1,\quad \frac{1}{1} = 1\)

          \(\int_1^2 {\left( {4{x^3} - \frac{1}{{{x^2}}}} \right)} dx = (16 + 0.5) - (1 + 1) = 16.5 - 2 = 14.5\)

          b)

          Tính nguyên hàm của 5 và \( - 2{e^x}\):

          \(\int 5 dx = 5x\)

          \(\int - 2{e^x}dx = - 2{e^x}\)

          Vậy nguyên hàm của hàm số \(5 - 2{e^x}\) là:

          \(F(x) = 5x - 2{e^x}\)

          Tính giá trị của tích phân tại cận từ 0 đến 1:

          \(\int_0^1 {\left( {5 - 2{e^x}} \right)} dx = \left[ {5x - 2{e^x}} \right]_0^1 = \left( {5 \cdot 1 - 2{e^1}} \right) - \left( {5 \cdot 0 - 2{e^0}} \right)\)

          \(5 \cdot 1 = 5,\quad {e^1} = e,\quad 5 \cdot 0 = 0,\quad {e^0} = 1\)

          \(\int_0^1 {\left( {5 - 2{e^x}} \right)} dx = (5 - 2e) - (0 - 2) = 5 - 2e + 2 = 7 - 2e\).

          HĐ6

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 6 trang 16 SGK Toán 12 Cùng khám phá

            Cho \(f(x) = 2x\). Tính và so sánh \(\int\limits_1^2 {f(x)dx} + \int\limits_2^3 {f(x)} dx\) và \(\int\limits_1^3 {f(x)} dx\).

            Phương pháp giải:

            Sử dụng các công thức tính tích phân của hàm số cơ bản để tính các tích phân riêng lẻ, sau đó cộng lại và so sánh với tích phân từ cận nhỏ nhất đến cận lớn nhất.

            Lời giải chi tiết:

            Tính nguyên hàm của $f(x) = 2x$:

            \(F(x) = \int 2 xdx = {x^2}\)

            Tính các tích phân:

            \(\int_1^2 2 xdx = \left[ {{x^2}} \right]_1^2 = {2^2} - {1^2} = 4 - 1 = 3\)

            \(\int_2^3 2 xdx = \left[ {{x^2}} \right]_3^2 = {\left( 3 \right)^2} - {2^2} = 9 - 4 = 5\)

            \(\int_1^3 2 xdx = \left[ {{x^2}} \right]_1^3 = {3^2} - {1^2} = 9 - 1 = 8\)

            So sánh:

            \(\int_1^2 2 xdx + \int_2^3 2 xdx = 3 + 5 = 8\)

            \(\int_1^2 f (x)dx + \int_2^3 f (x)dx = 8\)

            \(\int_1^3 f (x)dx = 8\)

            Do đó, hai tích phân này bằng nhau.

            LT5

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 17 SGK Toán 12 Cùng khám phá

              a) Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn \([ - 1;5]\) và \[\int\limits_{ - 1}^5 {\left[ {2x - 3f(x)} \right]} dx = 12\]. Tính \(\int_{ - 1}^5 f (x)dx\).

              b) Cho \(f(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^3} + 2}&{{\rm{khi }}x > - 1}\\{2x + 3}&{{\rm{khi }}x \le - 1}\end{array}} \right.\). Tính \(\int_{ - 2}^1 f (x)dx\).

              Phương pháp giải:

              a) Sử dụng tính chất của tích phân và giả thiết đã cho, ta tách tích phân \[\int\limits_{ - 1}^5 {\left[ {2x - 3f(x)} \right]} dx\] thành hai phần: \(\int_{ - 1}^5 2 x{\mkern 1mu} dx\) và \( - 3\int_{ - 1}^5 f (x){\mkern 1mu} dx\). Sau đó, chúng ta tính từng tích phân riêng lẻ và giải phương trình để tìm \(\int_{ - 1}^5 f (x)dx\).

              b) Đối với bài này, ta chia tích phân \(\int_{ - 2}^1 f (x)dx\) thành hai phần dựa trên định nghĩa của hàm \(f(x)\). Tính tích phân riêng trên từng đoạn sau đó cộng kết quả lại.

              Lời giải chi tiết:

              a) Sử dụng giả thiết\(\int\limits_{ - 1}^5 {\left[ {2x - 3f(x)} \right]} dx = 12\):

              \(\int\limits_{ - 1}^5 {\left[ {2x - 3f(x)} \right]} dx = \int_{ - 1}^5 2 x{\mkern 1mu} dx + - 3\int_{ - 1}^5 f (x){\mkern 1mu} dx = 12\)

              Tính \(\int_{ - 1}^5 2 x{\mkern 1mu} dx\):

              \(\int_{ - 1}^5 2 x{\mkern 1mu} dx = \left. {{x^2}} \right|_{ - 1}^5 = {5^2} - {( - 1)^2} = 25 - 1 = 24\)

              Thay vào phương trình:

              \(24 - 3\int_{ - 1}^5 f (x){\mkern 1mu} dx = 12\)

              \(3\int_{ - 1}^5 f (x){\mkern 1mu} dx = 12\)

              \(\int_{ - 1}^5 f (x){\mkern 1mu} dx = 4\)

              b) Chia tích phân thành hai phần dựa trên định nghĩa của hàm \(f(x)\):

              \(\int_{ - 2}^1 f (x)dx = \int_{ - 2}^{ - 1} f (x)dx + \int_{ - 1}^1 f (x)dx\)

              Tính \(\int_{ - 2}^{ - 1} {(2x + 3)} dx\):

              \(\int_{ - 2}^{ - 1} {(2x + 3)} dx = \left. {({x^2} + 3x)} \right|_{ - 2}^{ - 1} = [{( - 1)^2} + 3( - 1)] - [{( - 2)^2} + 3( - 2)] = - 2 + 2 = 0\)

              Tính \(\int_{ - 1}^1 {({x^3} + 2)} dx\):

              \(\int_{ - 1}^1 {({x^3} + 2)} dx = \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} + 2x} \right)} \right|_{ - 1}^1 = \left[ {\frac{1}{4} + 2} \right] - \left[ {\frac{1}{4} - 2} \right] = 4\)

              Vậy \(\int_{ - 2}^1 f (x)dx = 0 + 4 = 4\).

              VD2

                Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 18 SGK Toán 12 Cùng khám phá

                Hình 4.7 là đồ thị vận tốc \(v(t)\) của một vật (t = 0 là thời điểm vật bắt đầu chuyển động).

                a) Viết công thức của hàm số \(v(t)\) với \(t \in [0;6]\).

                b) Tính quãng đường vật di chuyển được trong 6 giây đầu tiên.

                Giải mục 2 trang 15, 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 6 1

                Phương pháp giải:

                a) Dựa trên đồ thị, ta xác định công thức của hàm số \(v(t)\) theo từng đoạn thời gian khác nhau.

                b) Để tính quãng đường di chuyển, ta tính diện tích dưới đường cong của đồ thị vận tốc trong khoảng thời gian đã cho.

                Lời giải chi tiết:

                a) Hàm số \(v(t)\) được chia thành hai đoạn dựa trên đồ thị:

                \(v(t) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{3}{2}t}&{{\rm{khi }}0 \le t \le 2}\\3&{{\rm{khi }}2 < t \le 6}\end{array}} \right.\)

                b) Quãng đường vật di chuyển được trong 6 giây đầu tiên là diện tích dưới đồ thị của hàm \(v(t)\) từ 0 đến 6:

                \(S = \int_0^2 {\frac{3}{2}} t{\mkern 1mu} dt + \int_2^6 3 {\mkern 1mu} dt\)

                Tính \(\int_0^2 {\frac{3}{2}} t{\mkern 1mu} dt\):

                \(\int_0^2 {\frac{3}{2}} t{\mkern 1mu} dt = \left. {\frac{3}{4}{t^2}} \right|_0^2 = \frac{3}{4}({2^2}) = 3\)

                Tính \(\int_2^6 3 {\mkern 1mu} dt\):

                \(\int_2^6 3 {\mkern 1mu} dt = \left. {3t} \right|_2^6 = 3(6 - 2) = 12\)

                Vậy tổng quãng đường là:

                \(S = 3 + 12 = 15{\mkern 1mu} {\rm{m}}\).

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • HĐ4
                • LT3
                • HĐ5
                • LT4
                • HĐ6
                • LT5
                • VD2

                Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 15 SGK Toán 12 Cùng khám phá

                Cho \(f(x) = 2x\). Tính và so sánh \(\int\limits_1^2 2 f(x){\mkern 1mu} dx\) và \(2\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx\).

                Phương pháp giải:

                - Tính từng tích phân riêng biệt: \(\int\limits_1^2 2 f(x){\mkern 1mu} dx\) và \(2\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx\)

                - So sánh kết quả của hai tích phân.

                Lời giải chi tiết:

                Tính tích phân thứ nhất:

                \(\int\limits_1^2 2 f(x){\mkern 1mu} dx = \int\limits_1^2 2 (2x){\mkern 1mu} dx = \int\limits_1^2 4 x{\mkern 1mu} dx = \left[ {2{x^2}} \right]_1^2 = 2({2^2}) - 2({1^2}) = 8 - 2 = 6\)

                Tính tích phân thứ hai:

                \(2\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx = 2\int\limits_1^2 2 x{\mkern 1mu} dx = 2 \times \left[ {{x^2}} \right]_1^2 = 2 \times ({2^2} - {1^2}) = 2 \times (4 - 1) = 2 \times 3 = 6\)

                So sánh:

                \(\int\limits_1^2 2 f(x){\mkern 1mu} dx = 6\) và \(2\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx = 6\)

                Vậy, hai tích phân này bằng nhau.

                Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 15 SGK Toán 12 Cùng khám phá

                Cho \(\int\limits_1^4 {3\sqrt x } dx = 14\). Tính \(\int\limits_1^4 {\sqrt x } {\mkern 1mu} dx\).

                Phương pháp giải:

                - Sử dụng tính chất của tích phân xác định để đơn giản hóa biểu thức. Chúng ta biết rằng:

                \(\int\limits_1^4 3 \sqrt x {\mkern 1mu} dx = 3\int\limits_1^4 {\sqrt x } {\mkern 1mu} dx\)

                - Sử dụng giá trị đã cho \(\int\limits_1^4 {3\sqrt x } dx = 14\) để thiết lập phương trình và giải để tìm giá trị của \(\int\limits_1^4 {\sqrt x } {\mkern 1mu} dx\).

                Lời giải chi tiết:

                Từ tính chất của tích phân xác định, ta có:

                \(\int\limits_1^4 3 \sqrt x {\mkern 1mu} dx = 3\int\limits_1^4 {\sqrt x } {\mkern 1mu} dx\)

                Theo đề bài, ta biết rằng:

                \(3\int\limits_1^4 {\sqrt x } {\mkern 1mu} dx = 14\)

                Chia cả hai vế của phương trình cho 3:

                \(\int\limits_1^4 {\sqrt x } {\mkern 1mu} dx = \frac{{14}}{3}\)

                Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 15 SGK Toán 12 Cùng khám phá

                Cho \(f(x) = 2x\), \(g(x) = 5\). Tính và so sánh:

                a) \(\int\limits_1^2 {\left[ {f(x) + g(x)} \right]} dx\) và \(\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx + \int\limits_1^2 g (x){\mkern 1mu} dx\).

                b) \(\int\limits_1^2 {\left[ {f(x) - g(x)} \right]} dx\) và

                \(\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx - \int\limits_1^2 g (x){\mkern 1mu} dx\).

                Phương pháp giải:

                - Tính từng tích phân riêng biệt bằng cách tìm nguyên hàm của \(f(x)\) và \(g(x)\) trên đoạn \([1;2]\).

                - Áp dụng tính chất của tích phân để so sánh kết quả của các biểu thức.

                Lời giải chi tiết:

                a) Tính tích phân:

                \(\int\limits_1^2 {\left[ {f(x) + g(x)} \right]} dx = \int\limits_1^2 {\left[ {2x + 5} \right]} dx\)

                Nguyên hàm của \(2x + 5\) là \({x^2} + 5x + C\):

                \(\int\limits_1^2 {\left[ {2x + 5} \right]} dx = \left[ {{x^2} + 5x} \right]_1^2 = \left[ {4 + 10} \right] - \left[ {1 + 5} \right] = 14 - 6 = 8\)

                Tính tích phân từng hàm riêng:

                \(\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx = \int\limits_1^2 2 x{\mkern 1mu} dx = \left[ {{x^2}} \right]_1^2 = 4 - 1 = 3\)

                \(\int\limits_1^2 g (x){\mkern 1mu} dx = \int\limits_1^2 5 {\mkern 1mu} dx = \left[ {5x} \right]_1^2 = 10 - 5 = 5\)

                So sánh:

                \(\int\limits_1^2 {\left[ {f(x) + g(x)} \right]} dx = 8\)

                \(\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx + \int\limits_1^2 g (x){\mkern 1mu} dx = 3 + 5 = 8\)

                Vậy \(\int\limits_1^2 {\left[ {f(x) + g(x)} \right]} dx = \int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx + \int\limits_1^2 g (x){\mkern 1mu} dx\).

                b) Tương tự, tính tích phân trong phần b):

                \(\int\limits_1^2 {\left[ {f(x) - g(x)} \right]} dx = \int\limits_1^2 {\left[ {2x - 5} \right]} dx = \left[ {{x^2} - 5x} \right]_1^2 = \left[ {4 - 10} \right] - \left[ {1 - 5} \right] = - 6 + 4 = - 2\)

                So sánh:

                \(\int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx - \int\limits_1^2 g (x){\mkern 1mu} dx = 3 - 5 = - 2\)

                Vậy \(\int\limits_1^2 {\left[ {f(x) - g(x)} \right]} dx = \int\limits_1^2 f (x){\mkern 1mu} dx - \int\limits_1^2 g (x){\mkern 1mu} dx\).

                Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 15 SGK Toán 12 Cùng khám phá

                Tính

                a) \(\int\limits_1^2 {\left( {4{x^3} - \frac{1}{{{x^2}}}} \right)dx} \);

                b) \(\int\limits_0^1 {(5 - 2{e^x})dx} \).

                Phương pháp giải:

                - Sử dụng các công thức tính nguyên hàm của các hàm số cơ bản:

                \(\int {{x^n}} dx = \frac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C,{\rm{ }}n \ne - 1\)

                \(\int {\frac{1}{{{x^n}}}} dx = \frac{{{x^{ - n + 1}}}}{{ - n + 1}} + C,n \ne 1\)

                \(\int {{e^x}} dx = {e^x} + C\)

                \(\int a dx = ax + C\)

                - Áp dụng tính chất số 2 của tích phân để tính.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                Tìm nguyên hàm của \(4{x^3}\) và \( - \frac{1}{{{x^2}}}\):

                \(\int 4 {x^3}dx = 4 \cdot \frac{{{x^4}}}{4} = {x^4}\)

                \(\int - \frac{1}{{{x^2}}}dx = - \int {{x^{ - 2}}} dx = - \frac{{{x^{ - 1}}}}{{ - 1}} = \frac{1}{x}\)

                Vậy nguyên hàm của hàm số \(4{x^3} - \frac{1}{{{x^2}}}\) là:

                \(F(x) = {x^4} + \frac{1}{x}\)

                \(\int_1^2 {\left( {4{x^3} - \frac{1}{{{x^2}}}} \right)} dx = \left[ {{x^4} + \frac{1}{x}} \right]_1^2 = \left( {{2^4} + \frac{1}{2}} \right) - \left( {{1^4} + \frac{1}{1}} \right)\)

                \({2^4} = 16,\quad \frac{1}{2} = 0.5,\quad {1^4} = 1,\quad \frac{1}{1} = 1\)

                \(\int_1^2 {\left( {4{x^3} - \frac{1}{{{x^2}}}} \right)} dx = (16 + 0.5) - (1 + 1) = 16.5 - 2 = 14.5\)

                b)

                Tính nguyên hàm của 5 và \( - 2{e^x}\):

                \(\int 5 dx = 5x\)

                \(\int - 2{e^x}dx = - 2{e^x}\)

                Vậy nguyên hàm của hàm số \(5 - 2{e^x}\) là:

                \(F(x) = 5x - 2{e^x}\)

                Tính giá trị của tích phân tại cận từ 0 đến 1:

                \(\int_0^1 {\left( {5 - 2{e^x}} \right)} dx = \left[ {5x - 2{e^x}} \right]_0^1 = \left( {5 \cdot 1 - 2{e^1}} \right) - \left( {5 \cdot 0 - 2{e^0}} \right)\)

                \(5 \cdot 1 = 5,\quad {e^1} = e,\quad 5 \cdot 0 = 0,\quad {e^0} = 1\)

                \(\int_0^1 {\left( {5 - 2{e^x}} \right)} dx = (5 - 2e) - (0 - 2) = 5 - 2e + 2 = 7 - 2e\).

                Trả lời câu hỏi Hoạt động 6 trang 16 SGK Toán 12 Cùng khám phá

                Cho \(f(x) = 2x\). Tính và so sánh \(\int\limits_1^2 {f(x)dx} + \int\limits_2^3 {f(x)} dx\) và \(\int\limits_1^3 {f(x)} dx\).

                Phương pháp giải:

                Sử dụng các công thức tính tích phân của hàm số cơ bản để tính các tích phân riêng lẻ, sau đó cộng lại và so sánh với tích phân từ cận nhỏ nhất đến cận lớn nhất.

                Lời giải chi tiết:

                Tính nguyên hàm của $f(x) = 2x$:

                \(F(x) = \int 2 xdx = {x^2}\)

                Tính các tích phân:

                \(\int_1^2 2 xdx = \left[ {{x^2}} \right]_1^2 = {2^2} - {1^2} = 4 - 1 = 3\)

                \(\int_2^3 2 xdx = \left[ {{x^2}} \right]_3^2 = {\left( 3 \right)^2} - {2^2} = 9 - 4 = 5\)

                \(\int_1^3 2 xdx = \left[ {{x^2}} \right]_1^3 = {3^2} - {1^2} = 9 - 1 = 8\)

                So sánh:

                \(\int_1^2 2 xdx + \int_2^3 2 xdx = 3 + 5 = 8\)

                \(\int_1^2 f (x)dx + \int_2^3 f (x)dx = 8\)

                \(\int_1^3 f (x)dx = 8\)

                Do đó, hai tích phân này bằng nhau.

                Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 17 SGK Toán 12 Cùng khám phá

                a) Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn \([ - 1;5]\) và \[\int\limits_{ - 1}^5 {\left[ {2x - 3f(x)} \right]} dx = 12\]. Tính \(\int_{ - 1}^5 f (x)dx\).

                b) Cho \(f(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^3} + 2}&{{\rm{khi }}x > - 1}\\{2x + 3}&{{\rm{khi }}x \le - 1}\end{array}} \right.\). Tính \(\int_{ - 2}^1 f (x)dx\).

                Phương pháp giải:

                a) Sử dụng tính chất của tích phân và giả thiết đã cho, ta tách tích phân \[\int\limits_{ - 1}^5 {\left[ {2x - 3f(x)} \right]} dx\] thành hai phần: \(\int_{ - 1}^5 2 x{\mkern 1mu} dx\) và \( - 3\int_{ - 1}^5 f (x){\mkern 1mu} dx\). Sau đó, chúng ta tính từng tích phân riêng lẻ và giải phương trình để tìm \(\int_{ - 1}^5 f (x)dx\).

                b) Đối với bài này, ta chia tích phân \(\int_{ - 2}^1 f (x)dx\) thành hai phần dựa trên định nghĩa của hàm \(f(x)\). Tính tích phân riêng trên từng đoạn sau đó cộng kết quả lại.

                Lời giải chi tiết:

                a) Sử dụng giả thiết\(\int\limits_{ - 1}^5 {\left[ {2x - 3f(x)} \right]} dx = 12\):

                \(\int\limits_{ - 1}^5 {\left[ {2x - 3f(x)} \right]} dx = \int_{ - 1}^5 2 x{\mkern 1mu} dx + - 3\int_{ - 1}^5 f (x){\mkern 1mu} dx = 12\)

                Tính \(\int_{ - 1}^5 2 x{\mkern 1mu} dx\):

                \(\int_{ - 1}^5 2 x{\mkern 1mu} dx = \left. {{x^2}} \right|_{ - 1}^5 = {5^2} - {( - 1)^2} = 25 - 1 = 24\)

                Thay vào phương trình:

                \(24 - 3\int_{ - 1}^5 f (x){\mkern 1mu} dx = 12\)

                \(3\int_{ - 1}^5 f (x){\mkern 1mu} dx = 12\)

                \(\int_{ - 1}^5 f (x){\mkern 1mu} dx = 4\)

                b) Chia tích phân thành hai phần dựa trên định nghĩa của hàm \(f(x)\):

                \(\int_{ - 2}^1 f (x)dx = \int_{ - 2}^{ - 1} f (x)dx + \int_{ - 1}^1 f (x)dx\)

                Tính \(\int_{ - 2}^{ - 1} {(2x + 3)} dx\):

                \(\int_{ - 2}^{ - 1} {(2x + 3)} dx = \left. {({x^2} + 3x)} \right|_{ - 2}^{ - 1} = [{( - 1)^2} + 3( - 1)] - [{( - 2)^2} + 3( - 2)] = - 2 + 2 = 0\)

                Tính \(\int_{ - 1}^1 {({x^3} + 2)} dx\):

                \(\int_{ - 1}^1 {({x^3} + 2)} dx = \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} + 2x} \right)} \right|_{ - 1}^1 = \left[ {\frac{1}{4} + 2} \right] - \left[ {\frac{1}{4} - 2} \right] = 4\)

                Vậy \(\int_{ - 2}^1 f (x)dx = 0 + 4 = 4\).

                Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 18 SGK Toán 12 Cùng khám phá

                Hình 4.7 là đồ thị vận tốc \(v(t)\) của một vật (t = 0 là thời điểm vật bắt đầu chuyển động).

                a) Viết công thức của hàm số \(v(t)\) với \(t \in [0;6]\).

                b) Tính quãng đường vật di chuyển được trong 6 giây đầu tiên.

                Giải mục 2 trang 15, 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

                Phương pháp giải:

                a) Dựa trên đồ thị, ta xác định công thức của hàm số \(v(t)\) theo từng đoạn thời gian khác nhau.

                b) Để tính quãng đường di chuyển, ta tính diện tích dưới đường cong của đồ thị vận tốc trong khoảng thời gian đã cho.

                Lời giải chi tiết:

                a) Hàm số \(v(t)\) được chia thành hai đoạn dựa trên đồ thị:

                \(v(t) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{3}{2}t}&{{\rm{khi }}0 \le t \le 2}\\3&{{\rm{khi }}2 < t \le 6}\end{array}} \right.\)

                b) Quãng đường vật di chuyển được trong 6 giây đầu tiên là diện tích dưới đồ thị của hàm \(v(t)\) từ 0 đến 6:

                \(S = \int_0^2 {\frac{3}{2}} t{\mkern 1mu} dt + \int_2^6 3 {\mkern 1mu} dt\)

                Tính \(\int_0^2 {\frac{3}{2}} t{\mkern 1mu} dt\):

                \(\int_0^2 {\frac{3}{2}} t{\mkern 1mu} dt = \left. {\frac{3}{4}{t^2}} \right|_0^2 = \frac{3}{4}({2^2}) = 3\)

                Tính \(\int_2^6 3 {\mkern 1mu} dt\):

                \(\int_2^6 3 {\mkern 1mu} dt = \left. {3t} \right|_2^6 = 3(6 - 2) = 12\)

                Vậy tổng quãng đường là:

                \(S = 3 + 12 = 15{\mkern 1mu} {\rm{m}}\).

                Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 15, 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Giải mục 2 trang 15, 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 2: Tổng quan

                Mục 2 của SGK Toán 12 tập 2 thường tập trung vào một chủ đề quan trọng trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững lý thuyết cơ bản, các định nghĩa, định lý và công thức liên quan. Việc hiểu rõ bản chất của vấn đề sẽ giúp các em tiếp cận bài toán một cách logic và tìm ra lời giải chính xác.

                Nội dung chi tiết giải bài tập

                Trang 15: Bài tập về... (Ví dụ: Đạo hàm của hàm số)

                Ở trang 15, các bài tập thường xoay quanh việc áp dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản để tính đạo hàm của các hàm số đơn giản. Ví dụ:

                • Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số y = x^3 + 2x^2 - 5x + 1
                • Bài 2: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(x) + cos(x)

                Lời giải:

                Bài 1: Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng và lũy thừa, ta có: y' = 3x^2 + 4x - 5

                Bài 2: Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm lượng giác, ta có: y' = cos(x) - sin(x)

                Trang 16: Bài tập về... (Ví dụ: Tiếp tuyến của đường cong)

                Trang 16 thường yêu cầu học sinh tìm phương trình tiếp tuyến của đường cong tại một điểm cho trước. Để làm được điều này, các em cần biết cách tính đạo hàm của hàm số tại điểm đó và sử dụng công thức phương trình tiếp tuyến.

                Ví dụ:

                1. Bài 1: Tìm phương trình tiếp tuyến của đường cong y = x^2 tại điểm x = 1

                Lời giải:

                Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: y' = 2x

                Bước 2: Tính đạo hàm tại x = 1: y'(1) = 2

                Bước 3: Tìm tọa độ điểm tiếp xúc: y(1) = 1^2 = 1. Vậy điểm tiếp xúc là (1, 1)

                Bước 4: Viết phương trình tiếp tuyến: y - 1 = 2(x - 1) => y = 2x - 1

                Trang 17 & 18: Bài tập tổng hợp và nâng cao

                Trang 17 và 18 thường chứa các bài tập tổng hợp, kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng đã học. Các bài tập này có thể yêu cầu học sinh giải phương trình, bất phương trình, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, hoặc chứng minh các đẳng thức.

                Để giải các bài tập này, các em cần:

                • Nắm vững lý thuyết và công thức
                • Rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số
                • Sử dụng các phương pháp giải toán phù hợp

                Lời khuyên khi giải bài tập

                Để học tập hiệu quả, các em nên:

                • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán
                • Lập kế hoạch giải bài và lựa chọn phương pháp phù hợp
                • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính chính xác
                • Tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau để mở rộng kiến thức

                Kết luận

                Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 15, 16, 17, 18 SGK Toán 12 tập 2. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình. Chúc các em học tốt!

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12