1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 24, 25 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 24, 25 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 24, 25 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 của montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 24, 25 SGK Toán 12 tập 1.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ kiến thức, nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hàm số \(y = f(x) = - {x^3} + 3{x^2} - 4\) a) Tập xác định của hàm số \(f(x)\) là gì? b) Hàm số \(f(x)\) đồng biến, nghịch biến trên các khoảng nào? c) Hàm số \(f(x)\) đạt cực đại và cực tiểu tại những điểm nào? d) Đồ thị hàm số \(y = f(x)\) có tiệm cận hay không?

HĐ1

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 24 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Cho hàm số \(y = f(x) = - {x^3} + 3{x^2} - 4.\)

    a) Tập xác định của hàm số \(f(x)\) là gì?

    b) Hàm số \(f(x)\) đồng biến, nghịch biến trên các khoảng nào?

    c) Hàm số \(f(x)\) đạt cực đại và cực tiểu tại những điểm nào?

    d) Đồ thị hàm số \(y = f(x)\) có tiệm cận hay không?

    Phương pháp giải:

    a) Tập xác định: Đối với một hàm đa thức, tập xác định là toàn bộ các số thực \(R\).

    b) Xét tính đơn điệu:

    - Tính \({f^\prime }(x)\).

    - Tìm các điểm mà tại đó \({f^\prime }(x)\) bằng 0.

    - Lập bảng biến thiên.

    c) Tìm cực trị: Từ bảng biến thiên, suy ra các điểm cực trị

    d) Tiệm cận: Đối với hàm đa thức, không tồn tại tiệm cận ngang, đứng hay xiên.

    Lời giải chi tiết:

    a) Hàm số \(f(x) = - {x^3} + 3{x^2} - 4\) là một đa thức bậc ba, nên D=R.

    b) Xét tính đơn điệu

    Tính \({f^\prime }(x):{f^\prime }(x) = - 3{x^2} + 6x\)

    Tìm nghiệm khi \({f^\prime }(x) = 0\)

    \({f^\prime }(x) = 0 \leftrightarrow - 3{x^2} + 6x = 0\)

    \( \leftrightarrow - 3x(x - 2) = 0\)

    \( \leftrightarrow x = 0\)hoặc \(x = 2\)

    Tính giới hạn

    \(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - {x^3} + 3{x^2} - 4} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ { - {x^3}\left( {1 + \frac{3}{x} - \frac{4}{{{x^3}}}} \right)} \right] = - \infty \\\end{array}\)

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( { - {x^3} + 3{x^2} - 4} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ { - {x^3}\left( {1 + \frac{3}{x} - \frac{4}{{{x^3}}}} \right)} \right] = + \infty \)

    Bảng biến thiên:

    Giải mục 1 trang 24, 25 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 0 1

    Kết luận:

    - Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(( - \infty ;0)\) và \((2; + \infty )\).

    - Hàm số đồng biến trên khoảng \((0;2)\).

    c) Tìm cực trị

    Dựa vào bảng biến thiên, ta có thể kết luận:

    - Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 0\)

    - Hàm số đạt cực đại tại \(x = 2\)

    d) Hàm số \(f(x)\) là một đa thức bậc ba, vì vậy nó không có tiệm cận ngang, đứng hay xiên. Đồ thị của hàm số không có tiệm cận.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ1

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 24 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Cho hàm số \(y = f(x) = - {x^3} + 3{x^2} - 4.\)

    a) Tập xác định của hàm số \(f(x)\) là gì?

    b) Hàm số \(f(x)\) đồng biến, nghịch biến trên các khoảng nào?

    c) Hàm số \(f(x)\) đạt cực đại và cực tiểu tại những điểm nào?

    d) Đồ thị hàm số \(y = f(x)\) có tiệm cận hay không?

    Phương pháp giải:

    a) Tập xác định: Đối với một hàm đa thức, tập xác định là toàn bộ các số thực \(R\).

    b) Xét tính đơn điệu:

    - Tính \({f^\prime }(x)\).

    - Tìm các điểm mà tại đó \({f^\prime }(x)\) bằng 0.

    - Lập bảng biến thiên.

    c) Tìm cực trị: Từ bảng biến thiên, suy ra các điểm cực trị

    d) Tiệm cận: Đối với hàm đa thức, không tồn tại tiệm cận ngang, đứng hay xiên.

    Lời giải chi tiết:

    a) Hàm số \(f(x) = - {x^3} + 3{x^2} - 4\) là một đa thức bậc ba, nên D=R.

    b) Xét tính đơn điệu

    Tính \({f^\prime }(x):{f^\prime }(x) = - 3{x^2} + 6x\)

    Tìm nghiệm khi \({f^\prime }(x) = 0\)

    \({f^\prime }(x) = 0 \leftrightarrow - 3{x^2} + 6x = 0\)

    \( \leftrightarrow - 3x(x - 2) = 0\)

    \( \leftrightarrow x = 0\)hoặc \(x = 2\)

    Tính giới hạn

    \(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - {x^3} + 3{x^2} - 4} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ { - {x^3}\left( {1 + \frac{3}{x} - \frac{4}{{{x^3}}}} \right)} \right] = - \infty \\\end{array}\)

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( { - {x^3} + 3{x^2} - 4} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ { - {x^3}\left( {1 + \frac{3}{x} - \frac{4}{{{x^3}}}} \right)} \right] = + \infty \)

    Bảng biến thiên:

    Giải mục 1 trang 24, 25 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

    Kết luận:

    - Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(( - \infty ;0)\) và \((2; + \infty )\).

    - Hàm số đồng biến trên khoảng \((0;2)\).

    c) Tìm cực trị

    Dựa vào bảng biến thiên, ta có thể kết luận:

    - Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 0\)

    - Hàm số đạt cực đại tại \(x = 2\)

    d) Hàm số \(f(x)\) là một đa thức bậc ba, vì vậy nó không có tiệm cận ngang, đứng hay xiên. Đồ thị của hàm số không có tiệm cận.

    Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 24, 25 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Giải mục 1 trang 24, 25 SGK Toán 12 tập 1: Tổng quan

    Mục 1 của SGK Toán 12 tập 1 thường tập trung vào các kiến thức cơ bản về giới hạn dãy số. Đây là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán 12. Việc nắm vững các khái niệm và định lý liên quan đến giới hạn dãy số là điều cần thiết để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

    Nội dung chính của mục 1 trang 24, 25

    • Khái niệm giới hạn của dãy số: Định nghĩa giới hạn của dãy số, các tính chất của giới hạn.
    • Các dạng giới hạn cơ bản: Giới hạn hữu hạn, giới hạn vô cực.
    • Các phương pháp tính giới hạn: Sử dụng định nghĩa, sử dụng các tính chất của giới hạn, sử dụng các giới hạn đặc biệt.
    • Ứng dụng của giới hạn dãy số: Giải các bài toán thực tế liên quan đến giới hạn.

    Giải chi tiết bài tập mục 1 trang 24, 25 SGK Toán 12 tập 1

    Bài 1: Tính các giới hạn sau

    a) lim (2n + 1) / (n + 2)

    Để tính giới hạn này, ta chia cả tử và mẫu cho n:

    lim (2n + 1) / (n + 2) = lim (2 + 1/n) / (1 + 2/n) = 2/1 = 2

    b) lim (3n^2 + 2n - 1) / (n^2 + 1)

    Tương tự, ta chia cả tử và mẫu cho n^2:

    lim (3n^2 + 2n - 1) / (n^2 + 1) = lim (3 + 2/n - 1/n^2) / (1 + 1/n^2) = 3/1 = 3

    Bài 2: Chứng minh rằng dãy số (un) có giới hạn là 0

    un = 1/n

    Để chứng minh dãy số (un) có giới hạn là 0, ta cần chứng minh rằng với mọi ε > 0, tồn tại một số N sao cho với mọi n > N, ta có |un - 0| < ε.

    |1/n - 0| = 1/n < ε => n > 1/ε

    Vậy, với mọi ε > 0, ta chọn N = 1/ε. Khi đó, với mọi n > N, ta có |un - 0| < ε. Do đó, dãy số (un) có giới hạn là 0.

    Bài 3: Tìm giới hạn của dãy số (un) khi n tiến tới vô cùng

    un = (n + 1) / (2n - 1)

    lim (n + 1) / (2n - 1) = lim (1 + 1/n) / (2 - 1/n) = 1/2

    Các lưu ý khi giải bài tập về giới hạn dãy số

    • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa giới hạn của dãy số là điều kiện tiên quyết để giải quyết các bài tập.
    • Sử dụng các tính chất: Áp dụng các tính chất của giới hạn để đơn giản hóa bài toán.
    • Chia cả tử và mẫu cho n hoặc n^2: Đây là một phương pháp phổ biến để tính giới hạn của các dãy số hữu tỉ.
    • Sử dụng các giới hạn đặc biệt: Nhớ các giới hạn đặc biệt như lim (1/n) = 0, lim (1/n^2) = 0.
    • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

    Mở rộng kiến thức

    Ngoài các bài tập trong SGK, các em có thể tìm hiểu thêm các bài tập nâng cao về giới hạn dãy số trên các trang web học toán online hoặc trong các sách tham khảo. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

    Kết luận

    Hy vọng rằng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 1 trang 24, 25 SGK Toán 12 tập 1. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12