1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1 trên montoan.com.vn. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ kiến thức và phương pháp giải bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt nhất.

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau đây: a) (y = frac{{ - {x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}}) b) ({rm{y}} = frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}})

LT3

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 30 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau đây:

    a) \(y = \frac{{ - {x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}}\)

    b) \({\rm{y}} = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}\)

    Phương pháp giải:

    - Tìm tập xác định của hàm số.

    - Xét sự biến thiên của hàm số.

    - Vẽ đồ thị hàm số.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    - Tập xác định: D = R \ {-1}.

    - Sự biến thiên:

    Giới hạn:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left( {\frac{{ - {x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left( {\frac{{ - {{(x + 1)}^2} - 1}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left[ { - (x + 1) - \frac{1}{{x + 1}}} \right] = - \infty .\)

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \left( {\frac{{ - {x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \left( {\frac{{ - {{(x + 1)}^2} - 1}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \left[ { - (x + 1) - \frac{1}{{x + 1}}} \right] = \infty .\)

    Suy ra x = -1 là tiệm cận đứng của hàm số.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {\frac{{ - {x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } [ - (x + 1)] - 0 = - \infty \).

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{{ - {x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } [ - (x + 1)] - 0 = \infty \).

    Suy ra hàm số không có tiệm cận ngang

    \(\frac{{ - {x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}} = - x - 1 + \frac{{ - 1}}{{x + 1}}\) (Sử dụng phép chia đa thức)

    Khi \(x \to \pm \infty ,\frac{{ - 1}}{{x + 1}} \to 0\) nên \(y = - x - 1\) là tiệm cận xiên của hàm số.

    Ta có: \({y^\prime } = \frac{{ - (2x + 2)(x + 1) + \left( {{x^2} + 2x + 2} \right)}}{{{{(x + 1)}^2}}} = \frac{{ - {x^2} - 2x}}{{{{(x + 1)}^2}}}\).

    \({y^\prime } = 0 \leftrightarrow - {x^2} - 2x \leftrightarrow - x(x + 2) = 0 \leftrightarrow x = 0,{\rm{ }}x = - 2\).

    Bảng biến thiên:

    Giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 0 1

    Chiều biến thiên: Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞,-2) và (-1,0), đồng biến trên khoảng (-2,-1) và (-1,0).

    Cực trị: Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = - 2,{y_{CT}} = 2\).

    Hàm số đạt cực đại tại \(x = 0,{y_{CD}} = - 2\).

    - Vẽ đồ thị:

    Tiệm cận đứng \({\rm{x}} = - 1\), tiệm cận xiên \(y = - x - 1\).

    Giao điểm với trục Oy là \((0, - 2)\).

    Giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 0 2

    b)

    - Tập xác định: D = R \ {2}.

    - Sự biến thiên:

    Giới hạn:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2 + } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2 + } \left( {\frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {\frac{{(x - 3)(x + 1)}}{{x - 2}}} \right) = - \infty \).

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {\frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {\frac{{(x - 3)(x + 1)}}{{x - 2}}} \right) = \infty \).

    Suy ra x = 2 là tiệm cận đứng của hàm số.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {\frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {\frac{{(x - 3)(x + 1)}}{{x - 2}}} \right) = \infty \).

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{{(x - 3)(x + 1)}}{{x - 2}}} \right) = - \infty \).

    Suy ra hàm số không có tiệm cận ngang

    \(\frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}} = x + \frac{{ - 3}}{{x + 1}}\) .

    Khi \(x \to \pm \infty ,\frac{{ - 3}}{{x + 1}} \to 0\) nên \(y = x\) là tiệm cận xiên của hàm số.

    Ta có: \({y^\prime } = \frac{{(2x - 2)(x - 2) - \left( {{x^2} - 2x - 3} \right)}}{{{{(x - 2)}^2}}} = \frac{{{x^2} - 4x + 7}}{{{{(x - 2)}^2}}} > 0\forall x \in D\).

    Vậy hàm số đồng biến trên tập xác định.

    Bảng biến thiên:

    Giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 0 3

    Chiều biến thiên: Hàm số đồng biến trên khoảng (-\(\infty ,2\)) và (2,\(\infty \)).

    Cực trị: Hàm số không có cực trị.

    - Vẽ đồ thị:

    Tiệm cận đứng x = 2, tiệm cận xiên y = x.

    Giao điểm với trục Oy là (0,\(\frac{3}{2}\)).

    Giao điểm với trục Ox là (-1,0) và (3,0).

    Giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 0 4

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • LT3

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 30 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau đây:

    a) \(y = \frac{{ - {x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}}\)

    b) \({\rm{y}} = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}\)

    Phương pháp giải:

    - Tìm tập xác định của hàm số.

    - Xét sự biến thiên của hàm số.

    - Vẽ đồ thị hàm số.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    - Tập xác định: D = R \ {-1}.

    - Sự biến thiên:

    Giới hạn:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left( {\frac{{ - {x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left( {\frac{{ - {{(x + 1)}^2} - 1}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left[ { - (x + 1) - \frac{1}{{x + 1}}} \right] = - \infty .\)

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \left( {\frac{{ - {x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \left( {\frac{{ - {{(x + 1)}^2} - 1}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \left[ { - (x + 1) - \frac{1}{{x + 1}}} \right] = \infty .\)

    Suy ra x = -1 là tiệm cận đứng của hàm số.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {\frac{{ - {x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } [ - (x + 1)] - 0 = - \infty \).

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{{ - {x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } [ - (x + 1)] - 0 = \infty \).

    Suy ra hàm số không có tiệm cận ngang

    \(\frac{{ - {x^2} - 2x - 2}}{{x + 1}} = - x - 1 + \frac{{ - 1}}{{x + 1}}\) (Sử dụng phép chia đa thức)

    Khi \(x \to \pm \infty ,\frac{{ - 1}}{{x + 1}} \to 0\) nên \(y = - x - 1\) là tiệm cận xiên của hàm số.

    Ta có: \({y^\prime } = \frac{{ - (2x + 2)(x + 1) + \left( {{x^2} + 2x + 2} \right)}}{{{{(x + 1)}^2}}} = \frac{{ - {x^2} - 2x}}{{{{(x + 1)}^2}}}\).

    \({y^\prime } = 0 \leftrightarrow - {x^2} - 2x \leftrightarrow - x(x + 2) = 0 \leftrightarrow x = 0,{\rm{ }}x = - 2\).

    Bảng biến thiên:

    Giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

    Chiều biến thiên: Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞,-2) và (-1,0), đồng biến trên khoảng (-2,-1) và (-1,0).

    Cực trị: Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = - 2,{y_{CT}} = 2\).

    Hàm số đạt cực đại tại \(x = 0,{y_{CD}} = - 2\).

    - Vẽ đồ thị:

    Tiệm cận đứng \({\rm{x}} = - 1\), tiệm cận xiên \(y = - x - 1\).

    Giao điểm với trục Oy là \((0, - 2)\).

    Giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2

    b)

    - Tập xác định: D = R \ {2}.

    - Sự biến thiên:

    Giới hạn:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2 + } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2 + } \left( {\frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {\frac{{(x - 3)(x + 1)}}{{x - 2}}} \right) = - \infty \).

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {\frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \left( {\frac{{(x - 3)(x + 1)}}{{x - 2}}} \right) = \infty \).

    Suy ra x = 2 là tiệm cận đứng của hàm số.

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {\frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \left( {\frac{{(x - 3)(x + 1)}}{{x - 2}}} \right) = \infty \).

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\frac{{(x - 3)(x + 1)}}{{x - 2}}} \right) = - \infty \).

    Suy ra hàm số không có tiệm cận ngang

    \(\frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}} = x + \frac{{ - 3}}{{x + 1}}\) .

    Khi \(x \to \pm \infty ,\frac{{ - 3}}{{x + 1}} \to 0\) nên \(y = x\) là tiệm cận xiên của hàm số.

    Ta có: \({y^\prime } = \frac{{(2x - 2)(x - 2) - \left( {{x^2} - 2x - 3} \right)}}{{{{(x - 2)}^2}}} = \frac{{{x^2} - 4x + 7}}{{{{(x - 2)}^2}}} > 0\forall x \in D\).

    Vậy hàm số đồng biến trên tập xác định.

    Bảng biến thiên:

    Giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 3

    Chiều biến thiên: Hàm số đồng biến trên khoảng (-\(\infty ,2\)) và (2,\(\infty \)).

    Cực trị: Hàm số không có cực trị.

    - Vẽ đồ thị:

    Tiệm cận đứng x = 2, tiệm cận xiên y = x.

    Giao điểm với trục Oy là (0,\(\frac{3}{2}\)).

    Giao điểm với trục Ox là (-1,0) và (3,0).

    Giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 4

    Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1: Tổng quan

    Mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1 thuộc chương trình học về đạo hàm. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 12, giúp học sinh nắm vững kiến thức nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Mục này tập trung vào việc tính đạo hàm của hàm số lượng giác, hàm hợp và áp dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế.

    Nội dung chính của mục 4 trang 30

    • Công thức đạo hàm của các hàm số lượng giác: sin(x), cos(x), tan(x), cot(x).
    • Quy tắc đạo hàm của hàm hợp: Đạo hàm của một hàm số hợp được tính bằng tích của đạo hàm của hàm ngoài và đạo hàm của hàm trong.
    • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán: Tìm cực trị của hàm số, khảo sát hàm số, giải phương trình, bất phương trình.

    Bài tập minh họa và hướng dẫn giải

    Dưới đây là một số bài tập minh họa và hướng dẫn giải chi tiết để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung của mục 4 trang 30:

    Bài tập 1: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x)

    Hướng dẫn giải:

    1. Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: (u(v(x)))' = u'(v(x)) * v'(x)
    2. Đặt u(v) = sin(v) và v(x) = 2x
    3. Tính đạo hàm của u(v): u'(v) = cos(v)
    4. Tính đạo hàm của v(x): v'(x) = 2
    5. Áp dụng công thức: y' = cos(2x) * 2 = 2cos(2x)

    Bài tập 2: Tìm cực trị của hàm số y = x^3 - 3x + 2

    Hướng dẫn giải:

    1. Tính đạo hàm bậc nhất: y' = 3x^2 - 3
    2. Tìm điểm dừng: Giải phương trình y' = 0 => 3x^2 - 3 = 0 => x = ±1
    3. Tính đạo hàm bậc hai: y'' = 6x
    4. Kiểm tra điều kiện cực trị:
      • Tại x = 1: y'' = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1, y(1) = 0
      • Tại x = -1: y'' = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = -1, y(-1) = 4

    Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

    • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản của các hàm số lượng giác.
    • Hiểu rõ quy tắc đạo hàm của hàm hợp và áp dụng linh hoạt.
    • Sử dụng đạo hàm bậc nhất để tìm điểm cực trị và đạo hàm bậc hai để xác định tính chất của điểm cực trị.
    • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

    Tài liệu tham khảo thêm

    Để hiểu sâu hơn về đạo hàm và các ứng dụng của nó, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

    • Sách giáo khoa Toán 12 tập 1
    • Sách bài tập Toán 12 tập 1
    • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn

    Kết luận

    Hy vọng bài giải mục 4 trang 30 SGK Toán 12 tập 1 trên montoan.com.vn đã giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức và phương pháp giải bài tập. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12