Chào mừng bạn đến với montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 5.47 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những phương pháp giải toán tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.
Cho ba điểm A(3; 0; 1), B(0; 2; 1), C(1; 0; 0). Phương trình của mặt phẳng (ABC) là A. \(2x - 3y - 4z + 2 = 0\) B. \(2x + 3y - 4z - 2 = 0\) C. \(4x + 6y - 8z + 2 = 0\) D. \(2x - 3y - 4z + 1 = 0\)
Đề bài
Cho ba điểm A(3; 0; 1), B(0; 2; 1), C(1; 0; 0). Phương trình của mặt phẳng (ABC) là
A. \(2x - 3y - 4z + 2 = 0\)
B. \(2x + 3y - 4z - 2 = 0\)
C. \(4x + 6y - 8z + 2 = 0\)
D. \(2x - 3y - 4z + 1 = 0\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
1. Tính hai vectơ chỉ phương của mặt phẳng:
- Véc-tơ \(\overrightarrow {AB} = ({x_2} - {x_1},{y_2} - {y_1},{z_2} - {z_1})\)
- Véc-tơ \(\overrightarrow {AC} = ({x_3} - {x_1},{y_3} - {y_1},{z_3} - {z_1})\)
2. Tính vectơ pháp tuyến của mặt phẳng:
- Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng sẽ là tích có hướng của hai vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \).
3. Viết phương trình mặt phẳng:
- Phương trình mặt phẳng có dạng:
\({n_1}(x - {x_1}) + {n_2}(y - {y_1}) + {n_3}(z - {z_1}) = 0\)
- Thay tọa độ điểm \(A({x_1},{y_1},{z_1})\) vào phương trình trên để ra phương trình mặt phẳng.
Lời giải chi tiết
* Tính hai vectơ chỉ phương:
Véc-tơ \(\overrightarrow {AB} = (0 - 3;2 - 0;1 - 1) = ( - 3;2;0)\)
Véc-tơ \(\overrightarrow {AC} = (1 - 3;0 - 0;0 - 1) = ( - 2;0; - 1)\)
* Tính vectơ pháp tuyến:
- Tính tích có hướng
\(\vec n = \overrightarrow {AB} \times \overrightarrow {AC} = (2.( - 1) - 0.0;0.( - 2) - ( - 3).( - 1);( - 3).0 - 2.( - 2)) = ( - 2; - 3;4)\)
- Vậy, vectơ pháp tuyến \(\vec n = ( - 2; - 3;4)\).
* Viết phương trình mặt phẳng:
- Phương trình mặt phẳng có dạng:
\( - 2(x - 3) - 3(y - 0) + 4(z - 1) = 0\)
\( - 2x + 6 - 3y + 4z - 4 = 0\)
\( - 2x - 3y + 4z + 2 = 0\)
\(2x + 3y - 4z - 2 = 0\)
* Phương trình của mặt phẳng \((ABC)\) là:
\(2x + 3y - 4z - 2 = 0\)
Chọn B
Bài tập 5.47 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình Giải tích, cụ thể là phần Đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán liên quan đến tính đơn điệu, cực trị của hàm số hoặc các bài toán ứng dụng thực tế.
Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, trước tiên chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:
(Giả sử bài tập 5.47 có nội dung cụ thể là: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.)
Bước 1: Tính đạo hàm cấp một y'
y' = 3x2 - 6x
Bước 2: Tìm các điểm làm đạo hàm cấp một bằng 03x2 - 6x = 0
=> 3x(x - 2) = 0
=> x = 0 hoặc x = 2
Bước 3: Lập bảng biến thiênx | -∞ | 0 | 2 | +∞ |
---|---|---|---|---|
y' | + | - | + | |
y | ↗ | ↘ | ↗ |
Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y = 2.
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y = -2.
Ngoài bài tập 5.47, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến ứng dụng của đạo hàm. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:
Bài tập 5.47 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập điển hình về ứng dụng của đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, bạn đã hiểu rõ cách giải bài tập này và có thể áp dụng để giải quyết các bài tập tương tự. Chúc bạn học tốt môn Toán 12!