1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1 tại montoan.com.vn. Bài tập này thuộc chương trình học về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong Toán học lớp 12.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số sau: a) (y = {x^3} + 3{x^2} - 4) b) (y = {x^3} + 4{x^2} + 4x) c) (y = - 2{x^3} + 2) d) (y = - {x^3} - {x^2} - x + 1)

Đề bài

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số sau:

a) \(y = {x^3} + 3{x^2} - 4\)

b) \(y = {x^3} + 4{x^2} + 4x\)

c) \(y = - 2{x^3} + 2\)

d) \(y = - {x^3} - {x^2} - x + 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

- Tìm tập xác định của hàm số

- Xét sự biến thiên của hàm số

- Vẽ đồ thị hàm số

Lời giải chi tiết

a)

- Tập xác định: D = R.

- Sự biến thiên:

Giới hạn:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right) = \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right) = - \infty \)

Ta có: \({y^\prime } = 3{x^2} + 6x\)

\({y^\prime } = 0 \leftrightarrow 3{x^2} + 6x = 0 \leftrightarrow x = - 2{\rm{ hoac }}x = 0\)

Bảng biến thiên:

Giải bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2

Chiều biến thiên: Hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞,-2) và (0,∞), nghịch biến trên khoảng (-2,0).

Cực trị: Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 0,{y_{CT}} = - 4\)

Hàm số đạt cực đại tại \(x = - 2,{y_{CD}} = 0\)

- Vẽ đồ thị:

Giao điểm với trục Oy là (0,-4).

Giao điểm với trục Ox là (-2,0), (1,0).

Giải bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 3

b)

- Tập xác định: D = R.

- Sự biến thiên:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {{x^3} + 4{x^2} + 4x} \right) = \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {{x^3} + 4{x^2} + 4x} \right) = - \infty \)

Ta có: \({y^\prime } = 3{x^2} + 8x + 4\)

\({y^\prime } = 0 \leftrightarrow 3{x^2} + 8x + 4 = 0 \leftrightarrow x = - 2{\rm{ }}\)hoặc \(x = \frac{{ - 2}}{3}\)

Bảng biến thiên:

Giải bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 4

Chiều biến thiên: Hàm số đồng biến trên các khoảng \(( - \infty , - 2)\) và \(\left( {\frac{{ - 2}}{3},\infty } \right)\), nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2,\frac{{ - 2}}{3}} \right)\).

Cực trị: Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = \frac{{ - 2}}{3},{y_{CT}} = - \frac{{32}}{{27}}\)

Hàm số đạt cực đại tại \(x = - 2,{y_{CD}} = 0\)

- Vẽ đồ thị:

Đi qua gốc tọa độ O(0,0).

Giao điểm với trục Ox là (-2,0).

Giải bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 5

c)

- Tập xác định: D = R.

- Sự biến thiên:

Giới hạn:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - 2{x^3} + 2} \right) = - \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y{\rm{ }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( { - 2{x^3} + 2} \right) = \infty \)

Ta có: \({y^\prime } = - 6{x^2} \le 0\forall x \in R\)

 \({y^\prime } = 0 \leftrightarrow - 6x = 0 \leftrightarrow x = 0{\rm{ }}\)

Bảng biến thiên:

Giải bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 6

Chiều biến thiên: Hàm số nghịch biến trên R.

Cực trị: Hàm số không có cực trị

- Vẽ đồ thị:

Giao điểm với trục Oy là (0,2).

Giao điểm với trục Ox là (1,0).

Giải bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 7

d) \(\)

- Tập xác định: D = R.

- Sự biến thiên:

Giới hạn:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - {x^3} - {x^2} - x + 1} \right) = - \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y{\rm{ }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( { - {x^3} - {x^2} - x + 1} \right) = \infty \)

Ta có: \({y^\prime } = - 3{x^2} - 2x - 1 < 0\forall x \in R\)

Bảng biến thiên:

Giải bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 8

Chiều biến thiên: Hàm số nghịch biến trên R.

Cực trị: Hàm số không có cực trị

- Vẽ đồ thị

Giao với trục Oy tại điểm (0,1)

Giao với trục Ox tại điểm (0.5437,0)

Giải bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 9

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1: Phương pháp và Lời giải Chi Tiết

Bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể là tìm điểm cực trị của hàm số.

Nội dung bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1

Bài tập 1.20 yêu cầu tìm cực trị của hàm số sau:

f(x) = x3 - 3x2 + 2

Phương pháp giải bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1

Để giải bài tập này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm bậc nhất f'(x): Đây là bước quan trọng để xác định các điểm nghi ngờ là cực trị.
  2. Tìm các điểm làm đạo hàm bậc nhất bằng 0 (f'(x) = 0): Các nghiệm của phương trình này là các điểm dừng, có thể là điểm cực trị.
  3. Tính đạo hàm bậc hai f''(x): Đạo hàm bậc hai giúp xác định tính chất của các điểm dừng.
  4. Kiểm tra dấu của đạo hàm bậc hai tại các điểm dừng:
    • Nếu f''(x) > 0 thì điểm đó là điểm cực tiểu.
    • Nếu f''(x) < 0 thì điểm đó là điểm cực đại.
    • Nếu f''(x) = 0 thì cần xét thêm đạo hàm bậc ba để xác định.
  5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị: Để xác định tọa độ của các điểm cực trị.

Lời giải chi tiết bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1

Bước 1: Tính đạo hàm bậc nhất

f'(x) = 3x2 - 6x

Bước 2: Tìm các điểm làm đạo hàm bậc nhất bằng 0

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

Vậy, x = 0 hoặc x = 2

Bước 3: Tính đạo hàm bậc hai

f''(x) = 6x - 6

Bước 4: Kiểm tra dấu của đạo hàm bậc hai tại các điểm dừng

Tại x = 0: f''(0) = 6(0) - 6 = -6 < 0. Vậy x = 0 là điểm cực đại.

Tại x = 2: f''(2) = 6(2) - 6 = 6 > 0. Vậy x = 2 là điểm cực tiểu.

Bước 5: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị

f(0) = 03 - 3(0)2 + 2 = 2

f(2) = 23 - 3(2)2 + 2 = 8 - 12 + 2 = -2

Kết luận

Hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 đạt cực đại tại x = 0 với giá trị là 2 và đạt cực tiểu tại x = 2 với giá trị là -2.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 1.21 trang 34 SGK Toán 12 tập 1
  • Bài tập 1.22 trang 34 SGK Toán 12 tập 1
  • Các bài tập vận dụng trong sách bài tập Toán 12

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải các bài tập về đạo hàm, các em cần lưu ý:

  • Nắm vững các công thức tính đạo hàm của các hàm số cơ bản.
  • Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra kỹ các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Phân tích kỹ đề bài để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 1.20 trang 34 SGK Toán 12 tập 1. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12