1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.9 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.9 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.9 trang 52 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng bạn đến với montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 5.9 trang 52 SGK Toán 12 tập 2, giúp bạn củng cố kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán.

Tính khoảng cách từ điểm \(A(2;4; - 3)\) lần lượt đến các mặt phẳng sau: a) \((\alpha ):2x - 2y + z - 9 = 0\) b) \((\beta ):12y - 5z + 5 = 0\) c) \((Oxy):z = 0\)

Đề bài

Tính khoảng cách từ điểm \(A(2;4; - 3)\) lần lượt đến các mặt phẳng sau:

a) \((\alpha ):2x - 2y + z - 9 = 0\)

b) \((\beta ):12y - 5z + 5 = 0\)

c) \((Oxy):z = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.9 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Khoảng cách từ một điểm \(A({x_0},{y_0},{z_0})\) đến mặt phẳng \(Ax + By + Cz + D = 0\) được tính theo công thức:

\(d = \frac{{|A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\)

Trong đó:

- \(({x_0},{y_0},{z_0})\) là tọa độ của điểm cần tính khoảng cách.

- A, B, C là hệ số trong phương trình mặt phẳng.

Lời giải chi tiết

a) Tính khoảng cách từ \(A(2,4, - 3)\) đến mặt phẳng \((\alpha ):2x - 2y + z - 9 = 0\).

\({d_\alpha } = \frac{{|2(2) - 2(4) + ( - 3) - 9|}}{{\sqrt {{2^2} + {{( - 2)}^2} + {1^2}} }} = \frac{{|4 - 8 - 3 - 9|}}{{\sqrt {4 + 4 + 1} }} = \frac{{| - 16|}}{{\sqrt 9 }} = \frac{{16}}{3}\)

Vậy khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \((\alpha )\) là \(\frac{{16}}{3}\).

b) Tính khoảng cách từ \(A(2,4, - 3)\) đến mặt phẳng \((\beta ):12y - 5z + 5 = 0\).

\({d_\beta } = \frac{{|12(4) - 5( - 3) + 5|}}{{\sqrt {{{12}^2} + {{( - 5)}^2}} }} = \frac{{|48 + 15 + 5|}}{{\sqrt {144 + 25} }} = \frac{{68}}{{\sqrt {169} }} = \frac{{68}}{{13}}\)

Vậy khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \((\beta )\) là \(\frac{{68}}{{13}}\).

c) Tính khoảng cách từ \(A(2,4, - 3)\) đến mặt phẳng \((Oxy):z = 0\).

\({d_{Oxy}} = \frac{{|1 \cdot ( - 3) + 0|}}{{\sqrt {{0^2} + {0^2} + {1^2}} }} = \frac{{| - 3|}}{1} = 3\)

Vậy khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \((Oxy)\) là \(3\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 5.9 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 5.9 trang 52 SGK Toán 12 tập 2: Tổng quan

Bài tập 5.9 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình Giải tích, cụ thể là phần Đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán liên quan đến tính đơn điệu, cực trị của hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các khái niệm và công thức đạo hàm cơ bản.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ cho một hàm số và yêu cầu bạn tìm đạo hàm, xét tính đơn điệu, tìm cực trị hoặc giải các phương trình, bất phương trình liên quan đến đạo hàm. Hãy chú ý đến các điều kiện của bài toán, ví dụ như tập xác định của hàm số.

Phương pháp giải bài tập 5.9 trang 52 SGK Toán 12 tập 2

Để giải bài tập 5.9 trang 52 SGK Toán 12 tập 2, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Tính đạo hàm: Sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản để tính đạo hàm cấp một của hàm số.
  2. Xét dấu đạo hàm: Xác định khoảng mà đạo hàm dương, âm hoặc bằng không. Điều này giúp bạn xác định khoảng hàm số đồng biến, nghịch biến.
  3. Tìm cực trị: Giải phương trình đạo hàm bằng không để tìm các điểm cực trị của hàm số. Sau đó, xét dấu đạo hàm để xác định loại cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  4. Khảo sát hàm số: Dựa vào đạo hàm, bạn có thể khảo sát hàm số một cách chi tiết, bao gồm khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, giới hạn và đồ thị hàm số.

Ví dụ minh họa (Giả sử bài tập 5.9 là một bài toán cụ thể)

Giả sử bài tập 5.9 là: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị của hàm số.

Giải:

  1. Tính đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
  2. Xét dấu đạo hàm: Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2. Xét dấu y' trên các khoảng (-∞; 0), (0; 2), (2; +∞), ta thấy:
    • y' > 0 trên (-∞; 0) và (2; +∞) => Hàm số đồng biến trên các khoảng này.
    • y' < 0 trên (0; 2) => Hàm số nghịch biến trên khoảng này.
  3. Tìm cực trị:
    • Tại x = 0, y' đổi dấu từ dương sang âm => Hàm số đạt cực đại tại x = 0, ymax = 2.
    • Tại x = 2, y' đổi dấu từ âm sang dương => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, ymin = -2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng các công thức đạo hàm chính xác.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm và cách vận dụng nó để giải quyết bài toán.
  • Thực hành nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.

Tổng kết

Bài tập 5.9 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của nó trong việc khảo sát hàm số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn có thể tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Các bài tập tương tự

Để nâng cao khả năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 12 tập 2 và các tài liệu luyện thi Toán khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12