1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.20 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.20 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.20 trang 64 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 5.20 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 tại montoan.com.vn. Bài tập này thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số, một trong những kiến thức trọng tâm của Toán 12.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Cho đường thẳng \(d\): \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 - 2t}\\{y = 3 + 3t{\mkern 1mu} (t \in \mathbb{R})}\\{z = 6 + 4t}\end{array}} \right.\) a) Tìm tọa độ điểm \(A\) thuộc \(d\), biết \(OA = 7\). b) Tìm tọa độ điểm \(H\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(O\) trên \(d\) và tính khoảng cách từ \(O\) đến \(d\).

Đề bài

Cho đường thẳng \(d\):

\(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 - 2t}\\{y = 3 + 3t{\mkern 1mu} (t \in \mathbb{R})}\\{z = 6 + 4t}\end{array}} \right.\)

a) Tìm tọa độ điểm \(A\) thuộc \(d\), biết \(OA = 7\).

b) Tìm tọa độ điểm \(H\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(O\) trên \(d\) và tính khoảng cách từ \(O\) đến \(d\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.20 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Dùng công thức khoảng cách \(OA = 7\) để tìm giá trị \(t\), từ đó xác định tọa độ của điểm \(A\). Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của \(O\) lên \(d\) và tính khoảng cách từ \(O\) đến đường thẳng \(d\).

Lời giải chi tiết

a) Tọa độ điểm \(A\) thuộc \(d\) có dạng:

\(A(2 - 2t,3 + 3t,6 + 4t)\)

Điều kiện \(OA = 7\), tức là:

\(\sqrt {{{(2 - 2t)}^2} + {{(3 + 3t)}^2} + {{(6 + 4t)}^2}} = 7\)

Bình phương hai vế:

\(\begin{array}{l}{(2 - 2t)^2} + {(3 + 3t)^2} + {(6 + 4t)^2} = 49\\4 - 8t + 4{t^2} + 9 + 18t + 9{t^2} + 36 + 48t + 16{t^2} = 49\\29{t^2} + 58t + 49 = 49\\29t(t + 2) = 0\\t = 0,\,\,\,\,\,t = - 2\end{array}\)

Vậy điểm A có hai toạ độ là \((2;3;6),\,\,\,(6; - 3; - 2)\)

b) Tìm tọa độ điểm \(H\) (hình chiếu vuông góc của \(O\) lên \(d\)):

Vectơ OH là \((2 - 2t,3 + 3t,6 + 4t)\), và vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là \(( - 2,3,4)\). Ta cần giải phương trình:

\((2 - 2t)( - 2) + (3 + 3t)(3) + (6 + 4t)(4) = 0\) \( - 4 + 4t + 9 + 9t + 24 + 16t = 0\)

\(29 + 29t = 0\)

\(t = - 1\)

Vậy toạ độ điểm H là \((4;0;2)\)

Khoảng cách từ O đến d chính là độ dài đoạn OH

\(\left| {OH} \right| = \sqrt {{4^2} + {0^2} + {2^2}} = \sqrt {20} \approx 4,47\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 5.20 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 5.20 trang 64 SGK Toán 12 tập 2: Đạo hàm và ứng dụng

Bài tập 5.20 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu chúng ta tìm đạo hàm của hàm số và sử dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tính đơn điệu, cực trị của hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

  • Định nghĩa đạo hàm: Đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x được định nghĩa là giới hạn của tỷ số giữa độ biến thiên của hàm số và độ biến thiên của đối số khi độ biến thiên của đối số tiến tới 0.
  • Các quy tắc tính đạo hàm: Quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản: Đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác.

Lời giải chi tiết bài tập 5.20 trang 64 SGK Toán 12 tập 2

Để giải bài tập 5.20, chúng ta cần xác định hàm số cần tìm đạo hàm và áp dụng các quy tắc tính đạo hàm phù hợp. Ví dụ, nếu hàm số là f(x) = x2 + 2x + 1, thì đạo hàm của hàm số là f'(x) = 2x + 2.

Sau khi tìm được đạo hàm, chúng ta có thể sử dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tính đơn điệu, cực trị của hàm số. Ví dụ, để tìm khoảng đồng biến của hàm số, chúng ta cần giải bất phương trình f'(x) > 0.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x. Để tìm khoảng đồng biến của hàm số, chúng ta cần tìm đạo hàm của hàm số:

f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Sau đó, chúng ta giải bất phương trình f'(x) > 0:

3x2 - 6x + 2 > 0

Giải bất phương trình này, chúng ta tìm được khoảng đồng biến của hàm số.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 12 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:

  • Bài tập 5.18 trang 64 SGK Toán 12 tập 2
  • Bài tập 5.19 trang 64 SGK Toán 12 tập 2
  • Bài tập 5.21 trang 64 SGK Toán 12 tập 2

Kết luận

Bài tập 5.20 trang 64 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến tính đơn điệu, cực trị của hàm số. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Bảng tổng hợp các công thức đạo hàm cơ bản

Hàm số f(x)Đạo hàm f'(x)
xnnxn-1
sin xcos x
cos x-sin x
exex
ln x1/x

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12