1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 28 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 28 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 28 SGK Toán 12 tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải mục 3 trang 28 SGK Toán 12 tập 1 trên montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em hiểu rõ kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt nhất.

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (y = f(x) = frac{{2x + 4}}{{2x + 1}}).

VD2

    Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 28 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Ở một bể chứa nước có chứa 1000 lít nước ngọt. Người ta bơm nước biển có nồng độ muối là 30 gam/lít vào bể nước với tốc độ là 25 lít/phút.

    a) Chứng minh rằng nồng độ muối của nước trong bể sau t phút kể từ khi bắt đầu bơm là: \(C(t) = \frac{{30t}}{{40 + t}}.\)

    b) Khảo sát sự biến thiên của hàm số \(y = C(t)\) sau 10 tiếng kể từ lúc bắt đầu bơm, từ đó nhận xét về nồng độ muối trong bể khi thời gian ttt càng lớn.

    Phương pháp giải:

    a)

    Tính lượng nước biển bơm vào sau 𝑡 phút.

    Tính tổng lượng nước trong bể sau 𝑡 phút.

    Tính lượng muối bơm vào bể sau 𝑡 phút.

    Tính nồng độ muối 𝐶(𝑡).

    b)

    Tính giới hạn của C(t) khi \(t \to \infty \).

    Tính đạo hàm của C(t).

    Xét dấu của đạo hàm C’(t).

    Từ dấu của đạo hàm và giới hạn khi \(t \to \infty \)kết luận về sự biến thiên và giá trị tiệm cận của hàm số.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Lượng nước biển bơm vào sau \(t\) phút: \(V = 25t\) lít.

    Tổng lượng nước trong bể sau \(t\) phút: \(1000 + 25t\) lít.

    Lượng muối bơm vào bể sau \(t\) phút: \(30.25t = 750t {\rm{gam}}.\)

    Nồng độ muối \(C(t) = \frac{{750t}}{{1000 + 25t}} = \frac{{750t}}{{25(40 + t)}} = \frac{{30t}}{{40 + t}}.\)

    b)

    Vì t là thời gian nên tập xác định của hàm số

    \({\rm{y}} = C(t)\) là t > 0.

    Giới hạn của \(C(t)\) khi \(t \to \infty \) : \(\mathop {\lim }\limits_{t \to \infty } \frac{{30t}}{{40 + t}} = 30.\)

    Đạo hàm của \(C(t)\) : \({C^\prime }(t) = \frac{{30.(40 + t) - 30t.1}}{{{{(40 + t)}^2}}} = \frac{{1200 + 30t - 30t}}{{{{(40 + t)}^2}}} = \frac{{1200}}{{{{(40 + t)}^2}}}.\)

    Nhận thấy \({C^\prime }(t) > 0\forall t > 0.\)

    Vậy nồng độ muối trong bể tăng dần khi thời gian \(t\) càng lớn.

    Khi \(t \to \infty \), nồng độ muối trong bể tiệm cận 30 gam/lít.

    LT2

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 28 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số \(y = f(x) = \frac{{2x + 4}}{{2x + 1}}.\)

      Phương pháp giải:

      - Tìm tập xác định của hàm số.

      - Xét sự biến thiên của hàm số.

      - Vẽ đồ thị hàm số.

      Lời giải chi tiết:

      - Tập xác định: \({\rm{D}} = {\rm{R}}\backslash \left\{ {\frac{{ - 1}}{2}} \right\}\).

      - Sự biến thiên:

      Giới hạn, tiệm cận:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x + 4}}{{2x + 1}} = 1.\)

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2x + 4}}{{2x + 1}} = 1.\)

      Suy ra đường thẳng \({\rm{y}} = 1\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{{ - 1}}{2}}^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{{ - 1}}{2}}^ + }} \frac{{2x + 4}}{{2x + 1}} = + \infty \)

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{{ - 1}}{2}}^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{{ - 1}}{2}}^ - }} \frac{{2x + 4}}{{2x + 1}} = - \infty \)

      Suy ra đường thẳng \({\rm{x}} = \frac{{ - 1}}{2}\). là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho

      Ta có: \({y^\prime } = \frac{{ - 6}}{{{{(2x + 1)}^2}}} < 0.\)

      Suy ra hàm số nghịch biến trên tập xác định.

      Bảng biến thiên:

      Giải mục 3 trang 28 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 0 1

      Chiều biến thiên: Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ,\frac{{ - 1}}{2}} \right)\) và \(\left( {\frac{{ - 1}}{2}, + \infty } \right)\)

      Cực trị: Hàm số không có cực trị.

      - Vẽ đồ thị:

      Giải mục 3 trang 28 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 0 2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • LT2
      • VD2

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 28 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số \(y = f(x) = \frac{{2x + 4}}{{2x + 1}}.\)

      Phương pháp giải:

      - Tìm tập xác định của hàm số.

      - Xét sự biến thiên của hàm số.

      - Vẽ đồ thị hàm số.

      Lời giải chi tiết:

      - Tập xác định: \({\rm{D}} = {\rm{R}}\backslash \left\{ {\frac{{ - 1}}{2}} \right\}\).

      - Sự biến thiên:

      Giới hạn, tiệm cận:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x + 4}}{{2x + 1}} = 1.\)

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2x + 4}}{{2x + 1}} = 1.\)

      Suy ra đường thẳng \({\rm{y}} = 1\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{{ - 1}}{2}}^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{{ - 1}}{2}}^ + }} \frac{{2x + 4}}{{2x + 1}} = + \infty \)

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{{ - 1}}{2}}^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{{ - 1}}{2}}^ - }} \frac{{2x + 4}}{{2x + 1}} = - \infty \)

      Suy ra đường thẳng \({\rm{x}} = \frac{{ - 1}}{2}\). là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho

      Ta có: \({y^\prime } = \frac{{ - 6}}{{{{(2x + 1)}^2}}} < 0.\)

      Suy ra hàm số nghịch biến trên tập xác định.

      Bảng biến thiên:

      Giải mục 3 trang 28 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

      Chiều biến thiên: Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ,\frac{{ - 1}}{2}} \right)\) và \(\left( {\frac{{ - 1}}{2}, + \infty } \right)\)

      Cực trị: Hàm số không có cực trị.

      - Vẽ đồ thị:

      Giải mục 3 trang 28 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2

      Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 28 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Ở một bể chứa nước có chứa 1000 lít nước ngọt. Người ta bơm nước biển có nồng độ muối là 30 gam/lít vào bể nước với tốc độ là 25 lít/phút.

      a) Chứng minh rằng nồng độ muối của nước trong bể sau t phút kể từ khi bắt đầu bơm là: \(C(t) = \frac{{30t}}{{40 + t}}.\)

      b) Khảo sát sự biến thiên của hàm số \(y = C(t)\) sau 10 tiếng kể từ lúc bắt đầu bơm, từ đó nhận xét về nồng độ muối trong bể khi thời gian ttt càng lớn.

      Phương pháp giải:

      a)

      Tính lượng nước biển bơm vào sau 𝑡 phút.

      Tính tổng lượng nước trong bể sau 𝑡 phút.

      Tính lượng muối bơm vào bể sau 𝑡 phút.

      Tính nồng độ muối 𝐶(𝑡).

      b)

      Tính giới hạn của C(t) khi \(t \to \infty \).

      Tính đạo hàm của C(t).

      Xét dấu của đạo hàm C’(t).

      Từ dấu của đạo hàm và giới hạn khi \(t \to \infty \)kết luận về sự biến thiên và giá trị tiệm cận của hàm số.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Lượng nước biển bơm vào sau \(t\) phút: \(V = 25t\) lít.

      Tổng lượng nước trong bể sau \(t\) phút: \(1000 + 25t\) lít.

      Lượng muối bơm vào bể sau \(t\) phút: \(30.25t = 750t {\rm{gam}}.\)

      Nồng độ muối \(C(t) = \frac{{750t}}{{1000 + 25t}} = \frac{{750t}}{{25(40 + t)}} = \frac{{30t}}{{40 + t}}.\)

      b)

      Vì t là thời gian nên tập xác định của hàm số

      \({\rm{y}} = C(t)\) là t > 0.

      Giới hạn của \(C(t)\) khi \(t \to \infty \) : \(\mathop {\lim }\limits_{t \to \infty } \frac{{30t}}{{40 + t}} = 30.\)

      Đạo hàm của \(C(t)\) : \({C^\prime }(t) = \frac{{30.(40 + t) - 30t.1}}{{{{(40 + t)}^2}}} = \frac{{1200 + 30t - 30t}}{{{{(40 + t)}^2}}} = \frac{{1200}}{{{{(40 + t)}^2}}}.\)

      Nhận thấy \({C^\prime }(t) > 0\forall t > 0.\)

      Vậy nồng độ muối trong bể tăng dần khi thời gian \(t\) càng lớn.

      Khi \(t \to \infty \), nồng độ muối trong bể tiệm cận 30 gam/lít.

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 28 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 3 trang 28 SGK Toán 12 tập 1: Tổng quan

      Mục 3 trang 28 SGK Toán 12 tập 1 thuộc chương trình học về đạo hàm. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 12, giúp học sinh nắm vững kiến thức nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Mục này tập trung vào việc tính đạo hàm của các hàm số lượng giác, hàm hợp và áp dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế.

      Nội dung chính của mục 3 trang 28

      • Đạo hàm của các hàm số lượng giác: sin(x), cos(x), tan(x), cot(x).
      • Đạo hàm của hàm hợp: Sử dụng quy tắc chuỗi để tính đạo hàm của các hàm số phức tạp.
      • Ứng dụng đạo hàm: Tìm cực trị của hàm số, khảo sát hàm số, giải các bài toán liên quan đến tốc độ thay đổi.

      Bài tập minh họa và lời giải chi tiết

      Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x)

      Lời giải:

      Sử dụng quy tắc chuỗi, ta có:

      y' = cos(2x) * (2x)' = 2cos(2x)

      Bài 2: Tính đạo hàm của hàm số y = cos(x^2 + 1)

      Lời giải:

      Sử dụng quy tắc chuỗi, ta có:

      y' = -sin(x^2 + 1) * (x^2 + 1)' = -2xsin(x^2 + 1)

      Bài 3: Tìm cực trị của hàm số y = x^3 - 3x^2 + 2

      Lời giải:

      Tính đạo hàm bậc nhất: y' = 3x^2 - 6x

      Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm dừng: 3x^2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2

      Tính đạo hàm bậc hai: y'' = 6x - 6

      Tại x = 0, y'' = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y(0) = 2

      Tại x = 2, y'' = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, y(2) = -2

      Phương pháp giải các bài tập về đạo hàm

      1. Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản: Đạo hàm của các hàm số đơn giản như x^n, sin(x), cos(x), e^x, ln(x).
      2. Sử dụng quy tắc chuỗi: Đây là quy tắc quan trọng nhất để tính đạo hàm của các hàm hợp.
      3. Sử dụng quy tắc tích và quy tắc thương: Áp dụng khi hàm số là tích hoặc thương của các hàm số khác.
      4. Rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số: Để đơn giản hóa biểu thức đạo hàm và tìm ra kết quả cuối cùng.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả đạo hàm là chính xác và phù hợp với hàm số ban đầu.

      Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

      Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

      • Vật lý: Tính vận tốc, gia tốc, lực.
      • Kinh tế: Tính chi phí biên, doanh thu biên, lợi nhuận biên.
      • Kỹ thuật: Tối ưu hóa thiết kế, điều khiển hệ thống.
      • Thống kê: Phân tích dữ liệu, dự đoán xu hướng.

      Lưu ý khi học về đạo hàm

      Để học tốt về đạo hàm, các em cần:

      • Hiểu rõ khái niệm đạo hàm: Đạo hàm là tốc độ thay đổi tức thời của hàm số.
      • Nắm vững các quy tắc đạo hàm: Áp dụng đúng quy tắc để tính đạo hàm chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng và hiểu sâu kiến thức.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán.

      Kết luận

      Hy vọng bài giải mục 3 trang 28 SGK Toán 12 tập 1 trên montoan.com.vn đã giúp các em hiểu rõ hơn về đạo hàm và các ứng dụng của nó. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12