1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Tích phân Toán 12 Cùng khám phá

Lý thuyết Tích phân Toán 12 Cùng khám phá

Lý thuyết Tích phân Toán 12: Nền tảng vững chắc cho kỳ thi

Chào mừng bạn đến với chuyên mục Lý thuyết Tích phân Toán 12 của montoan.com.vn. Đây là một trong những chủ đề quan trọng bậc nhất trong chương trình Toán 12, đóng vai trò then chốt trong việc giải quyết các bài toán ứng dụng và nâng cao.

Chúng tôi cung cấp một lộ trình học tập bài bản, từ các khái niệm cơ bản đến các kỹ năng giải quyết bài tập phức tạp, giúp bạn tự tin đối mặt với mọi thử thách.

1. Khái niệm tích phân Một số bài toán dẫn đến khái niệm tích phân a) Quãng đường đi được của một vật

1. Khái niệm tích phân

Một số bài toán dẫn đến khái niệm tích phân

a) Quãng đường đi được của một vật

Xét một vật chuyển động thẳng với vận tốc v = v(t) (0 < t < T) và không đổi chiều chuyển động. Gọi F(t) là một nguyên hàm bất kỳ của v(t) trên khoảng (0;T) thì quãng đường vật đi được từ thời điểm t = a đến thời điểm t = b là L = F(b) − F(a) với 0 < a < b < T.

b) Diện tích hình thang cong

Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b]. Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = bđược gọi là hình thang cong.

Trong trường hợp tổng quát, cho hàm số y = f(x) liên tục, không âm trên đoạn [a;b], người ta chứng minh được rằng diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x), trục hoành và các đường thẳng x = a, x = b bằng F(b) − F(a), với F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên đoạn [a;b].

Lý thuyết Tích phân Toán 12 Cùng khám phá 1

Ví dụ: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(f(x) = {x^2} + 1\) và các đường thẳng x = -1, x = 2.

Định nghĩa tích phân

Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) thì hiệu số F(b) – F(a) được gọi là tích phân từ a đến b của hàm số f(x), kí hiệu là \(\int\limits_a^b {f(x)dx} \).

Ta còn dùng ký hiệu F(x) để chỉ hiệu số F(b) − F(a).

Vậy \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = F(x)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}b\\a\end{array}} \right. = F(b) - F(a)\).

Ta gọi \(\int\limits_a^b {} \) là dấu tích phân, a là cận dưới, b là cận trên, \(f\left( x \right)dx\) là biểu thức dưới dấu tích phân và f(x) là hàm số dưới dấu tích phân.

Ghi chú:

- Quy ước: \(\int\limits_a^0 {f(x)dx} = 0\), nếu b > a thì \(\int\limits_b^a {f(x)dx} = - \int\limits_a^b {f(x)dx} \).

- Tích phân chỉ phụ thuộc vào hàm số dưới dấu tích phân và các cận a, b mà không phụ thuộc vào biến x hay t, nghĩa là \(\int\limits_a^b {f(x)dx} = \int\limits_a^b {f(t)dt} \).

- Ý nghĩa hình học của tích phân: Nếu hàm số y = f(x) liên tục và không âm trên đoạn [a;b] thì diện tích S của hình thang cong (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành và các đường thẳng x = a, x = blà \(S = \int\limits_a^b {f(x)dx} \).

Ví dụ:

a) \(\int\limits_2^3 {3{x^2}dx} = {x^3}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}3\\2\end{array}} \right. = {3^3} - {2^3} = 27 - 8 = 19\).

b) \(\int\limits_2^3 {{e^t}dt} = {e^t}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1\\0\end{array}} \right. = {e^1} - {e^0} = e - 1\).

2. Tính chất của tích phân

+ \(\int\limits_a^b {kf(x)dx = k\int\limits_a^b {f(x)dx} } \) (k là hằng số)

+ \(\int\limits_a^b {\left[ {f(x) + g(x)} \right]} dx = \int\limits_a^b {f(x)dx + \int\limits_a^b {g(x)dx} } \)

+ \(\int\limits_a^b {\left[ {f(x) - g(x)} \right]} dx = \int\limits_a^b {f(x)dx - \int\limits_a^b {g(x)dx} } \)

+ \(\int\limits_a^b {f(x)dx = \int\limits_a^c {f(x)dx + \int\limits_c^b {f(x)dx} } } \) (a < c < b)

Ví dụ:

a) Cho \(\int\limits_0^2 {\sqrt {{e^x}} dx} = 2(e - 1)\). Tính \(\int\limits_0^2 {\frac{{\sqrt {{e^x}} }}{2}dx} \).

Ta có \(\int\limits_0^2 {\frac{{\sqrt {{e^x}} }}{2}dx} = \frac{1}{2}\int\limits_0^2 {\sqrt {{e^x}} dx} = \frac{1}{2}.2(e - 1) = e - 1\).

b) Tính \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {(3\sin x - \cos x)dx} \).

\(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {(3\sin x - \cos x)dx} = 3\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} - \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} \)

\( = ( - 3\cos x)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{\pi }{2}}\\0\end{array}} \right. - \sin \left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{\pi }{2}}\\0\end{array}} \right. = - 3(0 - 1) - (1 - 0) = 2\).

c) Cho các hàm số f(x), g(x) liên tục trên đoạn [1;3] và \(\int\limits_1^2 {f(x)dx} = \frac{1}{2}\), \(\int\limits_2^3 {f(x)dx} = \frac{3}{2}\), \(\int\limits_1^3 {g(x)dx} = - 1\).

Ta có:

\(\int\limits_1^3 {f(x)dx} = \int\limits_1^2 {f(x)dx} + \int\limits_2^3 {f(x)dx} = \frac{1}{2} + \frac{3}{2} = 2\).

\(\int\limits_1^3 {[2f(x) + g(x)]dx} = 2\int\limits_1^3 {f(x)dx} + \int\limits_1^3 {f(x)dx} = 2.2 - 1 = 3\).

3. Tính tích phân trong một số trường hợp đơn giản

a) \(\int\limits_1^2 {{{(2x - 3)}^2}dx} = \int\limits_1^2 {(4{x^2} - 12x + 9)dx} = 4\int\limits_1^2 {{x^2}dx} - 12\int\limits_1^2 {xdx} + \int\limits_1^2 {9dx} \)

\( = \left( {\frac{4}{3}{x^3}} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}2\\1\end{array}} \right. - \left( {6{x^2}} \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}2\\1\end{array}} \right. + (9x)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}2\\1\end{array}} \right. = \frac{1}{3}\).

b) \(\int\limits_{ - 1}^0 {{5^{2x - 1}}dx} = \frac{1}{5}\int\limits_{ - 1}^0 {{5^{2x}}dx} = \frac{1}{5}\int\limits_{ - 1}^0 {{{25}^x}dx} = \frac{{{{25}^x}}}{{5\ln 25}}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}0\\{ - 1}\end{array}} \right. = \frac{{24}}{{125\ln 25}}\).

c) \(\int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^0 {(2{{\tan }^2}x + 5)dx} = \int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^0 {\left[ {2(1 + {{\tan }^2}x) + 3} \right]dx} = 2\int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^0 {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx} + \int\limits_{ - \frac{\pi }{4}}^0 {3dx} \)

\( = 2(\tan x)\left| {\begin{array}{*{20}{c}}0\\{ - \frac{\pi }{4}}\end{array} + (3x)} \right.\left| {\begin{array}{*{20}{c}}0\\{ - \frac{\pi }{4}}\end{array}} \right. = \frac{{3\pi + 8}}{4}\).

Lý thuyết Tích phân Toán 12 Cùng khám phá 2

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Tích phân Toán 12 Cùng khám phá trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Tích phân Toán 12: Tổng quan

Tích phân là một trong hai phép toán cơ bản của giải tích, cùng với đạo hàm. Nó đại diện cho diện tích dưới đường cong của một hàm số và có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học và kỹ thuật.

1. Khái niệm Nguyên hàm

Nguyên hàm của một hàm số f(x) là một hàm số F(x) sao cho đạo hàm của F(x) bằng f(x), tức là F'(x) = f(x). Nguyên hàm không duy nhất, vì nếu F(x) là một nguyên hàm của f(x) thì F(x) + C cũng là một nguyên hàm của f(x), với C là một hằng số bất kỳ.

2. Tích phân bất định

Tích phân bất định của hàm số f(x) ký hiệu là ∫f(x)dx, là tập hợp tất cả các nguyên hàm của f(x). Công thức tổng quát: ∫f(x)dx = F(x) + C.

3. Tích phân xác định

Tích phân xác định của hàm số f(x) trên đoạn [a, b] ký hiệu là ∫abf(x)dx, là một số thực bằng hiệu của giá trị nguyên hàm tại b và a: ∫abf(x)dx = F(b) - F(a).

Các phương pháp tính tích phân cơ bản

  1. Phương pháp đổi biến số: Sử dụng để đơn giản hóa tích phân bằng cách thay đổi biến số.
  2. Phương pháp tích phân từng phần: Áp dụng khi tích phân của tích hai hàm số. Công thức: ∫u dv = uv - ∫v du.
  3. Phương pháp phân tích thành nhân tử: Sử dụng để phân tích biểu thức dưới dấu tích phân thành các nhân tử đơn giản hơn.
  4. Phương pháp sử dụng công thức tích phân: Áp dụng các công thức tích phân đã biết để tính tích phân.

Các công thức tích phân thường gặp

Công thứcVí dụ
∫xn dx = (xn+1)/(n+1) + C (n ≠ -1)∫x2 dx = (x3)/3 + C
∫(1/x) dx = ln|x| + C∫(1/x) dx = ln|x| + C
∫ex dx = ex + C∫ex dx = ex + C
∫sin(x) dx = -cos(x) + C∫sin(x) dx = -cos(x) + C
∫cos(x) dx = sin(x) + C∫cos(x) dx = sin(x) + C

Ứng dụng của tích phân

  • Tính diện tích hình phẳng: Tích phân xác định được sử dụng để tính diện tích giữa đường cong và trục hoành.
  • Tính thể tích vật thể: Tích phân được sử dụng để tính thể tích của các vật thể tròn xoay.
  • Tính độ dài đường cong: Tích phân được sử dụng để tính độ dài của một đường cong.
  • Giải các bài toán vật lý: Tích phân được sử dụng để giải các bài toán liên quan đến vận tốc, gia tốc, công, năng lượng,...

Ví dụ minh họa

Tính tích phân ∫01 x2 dx.

Nguyên hàm của x2 là (x3)/3. Do đó, ∫01 x2 dx = [(13)/3] - [(03)/3] = 1/3.

Lời khuyên khi học tích phân

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về nguyên hàm, tích phân bất định và tích phân xác định.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập với nhiều dạng khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Hy vọng với những kiến thức và hướng dẫn trên, bạn sẽ hiểu rõ hơn về Lý thuyết Tích phân Toán 12 và tự tin chinh phục môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12