1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4.41 trang 38 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.41 trang 38 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 4.41 trang 38 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 4.41 trang 38 SGK Toán 12 tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những phương pháp giải toán tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc \(v\) (km/h) phụ thuộc vào thời gian \(t\) (h) có đồ thị là một phần của đường parabol có đỉnh \(I(2;9)\) và trục đối xứng song song với trục tung như Hình 4.30. Tính quãng đường mà vật di chuyển được trong 3 giờ đó. A. \(25,25{\mkern 1mu} {\rm{km}}\) B. \(24,25{\mkern 1mu} {\rm{km}}\) C. \(24,75{\mkern 1mu} {\rm{km}}\) D. \(26,75{\mkern 1mu} {\rm{km}}\)

Đề bài

Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc \(v\) (km/h) phụ thuộc vào thời gian \(t\) (h) có đồ thị là một phần của đường parabol có đỉnh \(I(2;9)\) và trục đối xứng song song với trục tung như Hình 4.30. Tính quãng đường mà vật di chuyển được trong 3 giờ đó.

A. \(25,25{\mkern 1mu} {\rm{km}}\)

B. \(24,25{\mkern 1mu} {\rm{km}}\)

C. \(24,75{\mkern 1mu} {\rm{km}}\)

D. \(26,75{\mkern 1mu} {\rm{km}}\)

Giải bài tập 4.41 trang 38 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4.41 trang 38 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 2

- Quãng đường mà vật di chuyển được tính bằng tích phân của vận tốc theo thời gian:

\(S = \int_0^3 v (t){\mkern 1mu} dt\)

- Hàm \(v(t)\) là một phần của parabol, có đỉnh \(I(2;9)\) và trục đối xứng song song với trục tung. Từ đó, ta cần tìm phương trình của \(v(t)\) và tính tích phân trên đoạn từ \(0\) đến \(3\).

Lời giải chi tiết

Ta biết rằng đồ thị \(v(t)\) có dạng một parabol với đỉnh \(I(2;9)\), vậy phương trình của parabol có dạng:

\(v(t) = a{(t - 2)^2} + 9\)

Dựa vào điểm \((0,6)\) trên đồ thị (vận tốc tại thời điểm \(t = 0\)), ta thay vào phương trình để tìm \(a\):

\(6 = a{(0 - 2)^2} + 9\)

\(6 = 4a + 9 \Rightarrow 4a = - 3 \Rightarrow a = - \frac{3}{4}\)

Vậy phương trình của vận tốc là:

\(v(t) = - \frac{3}{4}{(t - 2)^2} + 9\)

Bây giờ, ta tính quãng đường \(S\) bằng cách lấy tích phân:

\(S = \int_0^3 {\left( { - \frac{3}{4}{{(t - 2)}^2} + 9} \right)} dt = \int_0^3 - \frac{3}{4}{(t - 2)^2}{\mkern 1mu} dt + \int_0^3 9 {\mkern 1mu} dt\)

Tính tích phân của \(9\):

\(\int_0^3 9 {\mkern 1mu} dt = 9t|_0^3 = 9(3 - 0) = 27\)

Tính tích phân của \( - \frac{3}{4}{(t - 2)^2}\): Sử dụng biến đổi \(u = t - 2\), tích phân trở thành:

\(\int_0^3 - \frac{3}{4}{(t - 2)^2}{\mkern 1mu} dt = \int_{ - 2}^1 - \frac{3}{4}{u^2}{\mkern 1mu} du\)

Tính tích phân của \({u^2}\):

\(\int_{ - 2}^1 - \frac{3}{4}{u^2}{\mkern 1mu} du = - \frac{3}{4} \cdot \frac{{{u^3}}}{3}|_{ - 2}^1 = - \frac{1}{4}\left( {{1^3} - {{( - 2)}^3}} \right) = - \frac{1}{4}(1 + 8) = - \frac{9}{4}\)

Vậy quãng đường \(S\) là:

\(S = 27 - \frac{9}{4} = \frac{{108}}{4} - \frac{9}{4} = \frac{{99}}{4} = 24,75{\mkern 1mu} {\rm{km}}\)

Chọn C.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 4.41 trang 38 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 4.41 trang 38 SGK Toán 12 tập 2: Tổng quan

Bài tập 4.41 trang 38 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình Giải tích, cụ thể là phần ứng dụng của đạo hàm để khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để tìm cực trị, khoảng đơn điệu và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng này là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số trong chương trình Toán 12.

Phân tích đề bài

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Thông thường, bài tập 4.41 sẽ cho một hàm số và yêu cầu:

  • Tìm tập xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm bậc nhất và bậc hai của hàm số.
  • Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.

Phương pháp giải chi tiết

Để giải bài tập 4.41 trang 38 SGK Toán 12 tập 2 một cách hiệu quả, chúng ta có thể áp dụng các bước sau:

  1. Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số. Tập xác định là tập hợp tất cả các giá trị của x sao cho hàm số có nghĩa.
  2. Bước 2: Tính đạo hàm bậc nhất. Sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản để tính đạo hàm bậc nhất của hàm số.
  3. Bước 3: Tìm các điểm cực trị. Giải phương trình đạo hàm bậc nhất bằng 0 để tìm các điểm nghiệm. Sau đó, xét dấu đạo hàm bậc nhất để xác định các điểm cực đại, cực tiểu.
  4. Bước 4: Tính đạo hàm bậc hai. Sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản để tính đạo hàm bậc hai của hàm số.
  5. Bước 5: Xác định khoảng lồi, lõm và điểm uốn. Giải phương trình đạo hàm bậc hai bằng 0 để tìm các điểm nghiệm. Sau đó, xét dấu đạo hàm bậc hai để xác định khoảng lồi, lõm và điểm uốn.
  6. Bước 6: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến. Xét dấu đạo hàm bậc nhất để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  7. Bước 7: Vẽ đồ thị hàm số. Dựa vào các thông tin đã tìm được, vẽ đồ thị hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số được cho là: y = x3 - 3x2 + 2

Bước 1: Tập xác định: D = R

Bước 2: Đạo hàm bậc nhất: y' = 3x2 - 6x

Bước 3: Tìm cực trị: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2

- Tại x = 0, y' đổi dấu từ dương sang âm => x = 0 là điểm cực đại, y(0) = 2

- Tại x = 2, y' đổi dấu từ âm sang dương => x = 2 là điểm cực tiểu, y(2) = -2

Bước 4: Đạo hàm bậc hai: y'' = 6x - 6

Bước 5: Xác định khoảng lồi, lõm và điểm uốn: 6x - 6 = 0 => x = 1. Tại x = 1, y'' đổi dấu => x = 1 là điểm uốn, y(1) = 0

Bước 6: Khoảng đồng biến, nghịch biến:

  • Đồng biến trên (-∞, 0) và (2, +∞)
  • Nghịch biến trên (0, 2)

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về khảo sát hàm số, cần chú ý đến các điểm sau:

  • Kiểm tra kỹ tập xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm chính xác.
  • Xét dấu đạo hàm một cách cẩn thận để xác định các điểm cực trị và khoảng đồng biến, nghịch biến.
  • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác.

Kết luận

Bài tập 4.41 trang 38 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về khảo sát hàm số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn khi giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12