1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.28 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.28 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.28 trang 71 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 5.28 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 tại montoan.com.vn. Bài tập này thuộc chương trình học về phương trình, bất phương trình, hệ phương trình và phương trình tích phân.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Cho tứ diện OABC có \(A(a;0;0)\), \(B(0;b;0)\), \(C(0;0;c)\), (\(a > 0,b > 0,c > 0\)). Gọi \(\alpha ,\beta ,\gamma \) lần lượt là các góc giữa các mặt phẳng \((OAB)\), \((OBC)\), \((OAC)\) với mặt phẳng \((ABC)\). Chứng minh rằng: \({\cos ^2}\alpha + {\cos ^2}\beta + {\cos ^2}\gamma = 1.\)

Đề bài

Cho tứ diện OABC có \(A(a;0;0)\), \(B(0;b;0)\), \(C(0;0;c)\), (\(a > 0,b > 0,c > 0\)). Gọi \(\alpha ,\beta ,\gamma \) lần lượt là các góc giữa các mặt phẳng \((OAB)\), \((OBC)\), \((OAC)\) với mặt phẳng \((ABC)\). Chứng minh rằng:

\({\cos ^2}\alpha + {\cos ^2}\beta + {\cos ^2}\gamma = 1.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.28 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Xác định các vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng \((OAB),(OBC),(OAC)\) và \((ABC)\), sau đó áp dụng công thức tính góc giữa hai mặt phẳng bằng cosin của góc giữa các vectơ pháp tuyến.

Lời giải chi tiết

Độ dài của các vectơ pháp tuyến:

- Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((OAB)\): \(\overrightarrow {{n_{OAB}}} = \overrightarrow {OA} \times \overrightarrow {OB} = (a,0,0) \times (0,b,0) = (0,0,ab)\).

- Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((OBC)\): \(\overrightarrow {{n_{OBC}}} = \overrightarrow {OB} \times \overrightarrow {OC} = (0,b,0) \times (0,0,c) = (bc,0,0)\).

- Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((OAC)\): \(\overrightarrow {{n_{OAC}}} = \overrightarrow {OA} \times \overrightarrow {OC} = (a,0,0) \times (0,0,c) = (0,ac,0)\).

- Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((ABC)\):

\(\overrightarrow {{n_{ABC}}} = \overrightarrow {AB} \times \overrightarrow {AC} = ( - a,b,0) \times ( - a,0,c) = (bc,ac,ab)\).

Tính cosin của các góc:

- \(\cos \alpha = \frac{{|ab \cdot ab|}}{{ab \cdot \sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {a^2}{c^2}} }} = \frac{{{a^2}{b^2}}}{{ab \cdot \sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {a^2}{c^2}} }} = \frac{{ab}}{{\sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {a^2}{c^2}} }}\).

- \(\cos \beta = \frac{{|bc \cdot bc|}}{{bc \cdot \sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {a^2}{c^2}} }} = \frac{{bc}}{{\sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {a^2}{c^2}} }}\).

- \(\cos \gamma = \frac{{|ac \cdot ac|}}{{ac \cdot \sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {a^2}{c^2}} }} = \frac{{ac}}{{\sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {a^2}{c^2}} }}\).

Tổng các bình phương:

\({\cos ^2}\alpha + {\cos ^2}\beta + {\cos ^2}\gamma = {\left( {\frac{{ab}}{{\sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {a^2}{c^2}} }}} \right)^2} + {\left( {\frac{{bc}}{{\sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {a^2}{c^2}} }}} \right)^2} + {\left( {\frac{{ac}}{{\sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {a^2}{c^2}} }}} \right)^2}\)

\( = \frac{{{a^2}{b^2}}}{{{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {a^2}{c^2}}} + \frac{{{b^2}{c^2}}}{{{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {a^2}{c^2}}} + \frac{{{a^2}{c^2}}}{{{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {a^2}{c^2}}}.\)

\( = \frac{{{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {a^2}{c^2}}}{{{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {a^2}{c^2}}} = 1.\)

Vậy ta đã chứng minh được rằng:

\({\cos ^2}\alpha + {\cos ^2}\beta + {\cos ^2}\gamma = 1.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 5.28 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 5.28 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 - Phương pháp giải chi tiết

Bài tập 5.28 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 thường liên quan đến việc giải phương trình, bất phương trình, hoặc hệ phương trình chứa căn thức, logarit, hoặc hàm số mũ. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Điều kiện xác định: Xác định điều kiện để phương trình, bất phương trình có nghĩa.
  • Biến đổi tương đương: Sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình, bất phương trình về dạng đơn giản hơn.
  • Phương pháp giải: Áp dụng các phương pháp giải phù hợp như đặt ẩn phụ, sử dụng tính đơn điệu của hàm số, hoặc phương pháp đánh giá.

Phân tích bài toán cụ thể (Ví dụ minh họa - Giả sử bài toán là giải phương trình chứa căn thức)

Giả sử bài toán yêu cầu giải phương trình: √(x² + 2x + 1) = x + 1

  1. Điều kiện xác định: x² + 2x + 1 ≥ 0, tức là (x + 1)² ≥ 0. Điều kiện này luôn đúng với mọi x thuộc R.
  2. Biến đổi phương trình: √(x + 1)² = x + 1
  3. Giải phương trình: |x + 1| = x + 1

Phương trình |x + 1| = x + 1 đúng khi và chỉ khi x + 1 ≥ 0, tức là x ≥ -1.

Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là x ≥ -1.

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài dạng phương trình chứa căn thức, bài tập 5.28 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Giải phương trình chứa logarit: Sử dụng các tính chất của logarit, điều kiện xác định của logarit, và phương pháp đặt ẩn phụ.
  • Giải phương trình chứa hàm số mũ: Sử dụng các tính chất của hàm số mũ, phương pháp logarit hóa, và phương pháp đặt ẩn phụ.
  • Giải bất phương trình: Sử dụng các tính chất của bất phương trình, phương pháp xét dấu, và phương pháp đồ thị.

Để giải quyết các dạng bài tập này, các em cần luyện tập thường xuyên và nắm vững các kiến thức cơ bản. Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu tham khảo, sách bài tập, và các trang web học toán online uy tín.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập 5.28 trang 71 SGK Toán 12 tập 2, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Kiểm tra điều kiện xác định: Luôn kiểm tra điều kiện xác định của phương trình, bất phương trình trước khi giải.
  • Biến đổi tương đương cẩn thận: Đảm bảo các phép biến đổi tương đương được thực hiện đúng và không làm thay đổi tập nghiệm của phương trình, bất phương trình.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách thay vào phương trình, bất phương trình ban đầu để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với bài giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập 5.28 trang 71 SGK Toán 12 tập 2 một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Các bài tập tương tự:

  • Bài tập 5.29 trang 71 SGK Toán 12 tập 2
  • Bài tập 5.30 trang 72 SGK Toán 12 tập 2

Tài liệu tham khảo:

  • Sách giáo khoa Toán 12 tập 2
  • Sách bài tập Toán 12 tập 2
  • Các trang web học toán online uy tín

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12