1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6.12 trang 106 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.12 trang 106 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.12 trang 106 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 6.12 trang 106 SGK Toán 12 tập 2 tại montoan.com.vn. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán liên quan đến phương trình, bất phương trình, hàm số và đạo hàm.

montoan.com.vn cam kết cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Theo thống kê, tỉ lệ khách hàng thân thiết của một siêu thị là 35%. Trong nhóm khách hàng thân thiết này, có 74% khách hàng mua rau sạch. Trong nhóm khách hàng còn lại, tỉ lệ mua rau sạch là 28%. a) Tính tỉ lệ khách hàng mua rau sạch của siêu thị đó. b) Trong một dịp đặc biệt, người ta đã chọn được một khách hàng mua rau sạch. Tính xác suất người này là khách hàng thân thiết.

Đề bài

Theo thống kê, tỉ lệ khách hàng thân thiết của một siêu thị là 35%. Trong nhóm khách hàng thân thiết này, có 74% khách hàng mua rau sạch. Trong nhóm khách hàng còn lại, tỉ lệ mua rau sạch là 28%.

a) Tính tỉ lệ khách hàng mua rau sạch của siêu thị đó.

b) Trong một dịp đặc biệt, người ta đã chọn được một khách hàng mua rau sạch.

Tính xác suất người này là khách hàng thân thiết.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.12 trang 106 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

a) Tính tỉ lệ khách hàng mua rau sạch:

1. Sử dụng định lý xác suất toàn phần:

\(P(B) = P(B|A)P(A) + P(B|\bar A)P(\bar A)\).

Trong đó:

- \(A\): Khách hàng là khách hàng thân thiết.

- \(\bar A\): Khách hàng không phải là khách hàng thân thiết.

- \(B\): Khách hàng mua rau sạch.

b) Tính xác suất khách hàng mua rau sạch là khách hàng thân thiết:

1. Sử dụng công thức xác suất có điều kiện: \(P(A|B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}}\).

2. Tính \(P(AB)\): \(P(AB) = P(B|A)P(A)\).

3. Thay \(P(AB)\) và \(P(B)\) từ câu a vào công thức để tính \(P(A|B)\).

Lời giải chi tiết

Gọi các biến cố:

- \(A\): Khách hàng là khách hàng thân thiết.

- \(\bar A\): Khách hàng không phải là khách hàng thân thiết.

- \(B\): Khách hàng mua rau sạch.

Theo đề bài ta có:

- \(P(A) = 0,35\), \(P(\bar A) = 1 - P(A) = 0,65\).

- \(P(B|A) = 0,74\), \(P(B|\bar A) = 0,28\).

a) Tính tỉ lệ khách hàng mua rau sạch:

\(P(B) = P(B|A)P(A) + P(B|\bar A)P(\bar A)\).

\(P(B) = (0,74 \times 0,35) + (0,28 \times 0,65)\).

 Tính từng phần:

\(0,74 \times 0,35 = 0,259,\quad 0,28 \times 0,65 = 0,182\).

\(P(B) = 0,259 + 0,182 = 0,441\).

 Vậy, tỉ lệ khách hàng mua rau sạch là: \(P(B) = 0,441\) (44,1%).

b) Tính xác suất khách hàng mua rau sạch là khách hàng thân thiết: Sử dụng công thức: \(P(A|B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}}\).

 Tính \(P(AB)\): \(P(AB) = P(B|A)P(A) = 0,74 \times 0,35 = 0,259\).

 Thay vào công thức: \(P(A|B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}} = \frac{{0,259}}{{0,441}} \approx 0,587\).

 Vậy, xác suất khách hàng mua rau sạch là khách hàng thân thiết:

\(P(A|B) \approx 0,587\) (58,7%).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 6.12 trang 106 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 6.12 trang 106 SGK Toán 12 tập 2: Phương pháp tiếp cận và lời giải chi tiết

Bài tập 6.12 trang 106 SGK Toán 12 tập 2 thường xoay quanh các chủ đề về đạo hàm của hàm số, ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số và giải các bài toán liên quan đến cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm trong việc phân tích hàm số.

I. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, hãy cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Đạo hàm: Tốc độ thay đổi tức thời của hàm số tại một điểm.
  • Quy tắc tính đạo hàm: Quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp.
  • Ứng dụng đạo hàm:
    • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
    • Tìm cực trị của hàm số.
    • Giải các bài toán tối ưu hóa (tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất).

II. Phân tích bài tập 6.12 trang 106 SGK Toán 12 tập 2

Để giải bài tập 6.12, chúng ta cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Xác định hàm số cần khảo sát.
  3. Tính đạo hàm của hàm số.
  4. Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  5. Khảo sát tính đơn điệu của hàm số.
  6. Kết luận về giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số (nếu có).

III. Lời giải chi tiết bài tập 6.12 trang 106 SGK Toán 12 tập 2

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài tập 6.12, bao gồm các bước tính toán, giải thích rõ ràng và kết luận cuối cùng. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tìm cực trị của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2, lời giải sẽ bao gồm các bước sau:)

  1. Tính đạo hàm f'(x) = 3x^2 - 6x.
  2. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm cực trị: 3x^2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
  3. Tính đạo hàm bậc hai f''(x) = 6x - 6.
  4. Kiểm tra dấu của f''(x) tại các điểm cực trị:
    • f''(0) = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0.
    • f''(2) = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2.
  5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị:
    • f(0) = 2 => Hàm số đạt cực đại tại (0, 2).
    • f(2) = -2 => Hàm số đạt cực tiểu tại (2, -2).
  6. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại (0, 2) và cực tiểu tại (2, -2).

IV. Mở rộng và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về ứng dụng đạo hàm, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 12 tập 2 hoặc các đề thi thử Toán 12. Hãy chú trọng vào việc hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

V. Lời khuyên khi giải bài tập về đạo hàm

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán đạo hàm.
  • Sử dụng sơ đồ hoặc bảng xét dấu để khảo sát tính đơn điệu của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số để kiểm tra lại kết quả.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để nâng cao kỹ năng.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài tập 6.12 trang 106 SGK Toán 12 tập 2 và tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12