1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 tập 2 của montoan.com.vn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 67 và 68 của sách giáo khoa Toán 12 tập 2.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán, nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hai vectơ ngược hướng (vec a) và (vec b) là hai vectơ chỉ phương của đường thẳng (d) và (vec a') là vectơ chỉ phương của đường thẳng (d')(Hình 5.26). Cho biết ((d,d') = {45^{^circ }}). Hãy tính số đo của hai góc: (left( {vec a,vec a'} right)) và ((vec b,vec a')). Từ đó chỉ ra mối quan hệ giữa hai góc ((d,d')) và ((vec a,vec a')), giữa (cos (d,d')) và (cos (vec a,vec a')).

LT1

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 68 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Trong không gian Oxyz, tính góc giữa hai đường thẳng d và d' trong các trường hợp sau:

    a) \(d:\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5}\) và \(d':\frac{{x - 1}}{4} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{2}\)

    b) \(d:\frac{x}{2} = \frac{y}{{ - 4}} = \frac{z}{5}\) và \(d':\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x = 2 - t\;\\y = 3 + 2t\;\\z = 2t\end{array}\end{array}} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

    Phương pháp giải:

    Xác định vector chỉ phương của mỗi đường thẳng.

    Sử dụng công thức cosin góc giữa hai vector: \(\cos (\vec a,\vec b) = \frac{{\vec a \cdot \vec b}}{{|\vec a||\vec b|}}\).

    Tính góc từ giá trị cosin.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Vector chỉ phương:

    \(d:\overrightarrow {{a_1}} = (3,4,5)\)

    \(d':\overrightarrow {{a_2}} = (4,2,2)\)

    Áp dụng công thức:

    \(\cos (\overrightarrow {{a_1}} ,\overrightarrow {{a_2}} ) = \frac{{3 \cdot 4 + 4 \cdot 2 + 5 \cdot 2}}{{\sqrt {({3^2} + {4^2} + {5^2})({4^2} + {2^2} + {2^2})} }}\)

    \( = \frac{{12 + 8 + 10}}{{\sqrt {(9 + 16 + 25)(16 + 4 + 4)} }}\)

    \( = \frac{{30}}{{\sqrt {50 \cdot 24} }}\)

    \( = \frac{3}{{\sqrt 2 }}\)

    Suy ra góc \(\phi = 30^\circ \)

    b)

    Vector chỉ phương:

    \(d:\overrightarrow {{a_1}} = (2, - 4,5)\)

    \(d':\overrightarrow {{a_2}} = ( - 1,2,2)\)

    Áp dụng công thức:

    \(\cos (\overrightarrow {{a_1}} ,\overrightarrow {{a_2}} ) = \frac{{2 \cdot ( - 1) + ( - 4) \cdot 2 + 5 \cdot 2}}{{\sqrt {({2^2} + {{( - 4)}^2} + {5^2})({{( - 1)}^2} + {2^2} + {2^2})} }}\)

    \( = \frac{{ - 2 - 8 + 10}}{{\sqrt {(4 + 16 + 25)(1 + 4 + 4)} }}\)

    \( = \frac{0}{{\sqrt {45 \cdot 9} }}\)

    \( = 0\)

    Do \(\cos (\phi ) = 0\), nên \(\phi = 90^\circ \)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ1
    • LT1

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 67 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Cho hai vectơ ngược hướng \(\vec a\) và \(\vec b\) là hai vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) và \(\vec a'\) là vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d'\)(Hình 5.26). Cho biết \((d,d') = {45^{^\circ }}\). Hãy tính số đo của hai góc: \(\left( {\vec a,\vec a'} \right)\) và \((\vec b,\vec a')\). Từ đó chỉ ra mối quan hệ giữa hai góc \((d,d')\) và \((\vec a,\vec a')\), giữa \(\cos (d,d')\) và \(\cos (\vec a,\vec a')\).

    Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

    Phương pháp giải:

    Sử dụng tích vô hướng của hai vectơ để tính góc giữa chúng:

    \(\cos \theta = \frac{{\vec u \cdot \vec v}}{{|\vec u||\vec v|}}\)

    Lời giải chi tiết:

    - Góc giữa \(\vec a\) và \(\vec a'\):

    Ta sử dụng công thức cosin cho góc giữa hai vectơ:

    \(\cos (\vec a,\vec a') = \frac{{\vec a \cdot \vec a'}}{{\left| {\vec a} \right|.\left| {\vec a'} \right|}} = \frac{{{a_1}{{a'}_1} + {a_2}{{a'}_2} + {a_3}{{a'}_3}}}{{\sqrt {(a_1^2 + a_2^2 + a_3^2)({a_1}{'^2} + {a_2}{'^2} + {a_3}{'^2})} }}\)

    Biết rằng \((d,d') = {45^\circ }\) và Vì \(\overrightarrow a \) là vector chỉ phương của d và \(\overrightarrow {a'} \) là vector chỉ phương của d' nên góc giữa hai vector bằng góc giữa hai đường thẳng. Suy ra góc giữa \(\vec a\) và \(\vec a'\) là \({45^\circ }\).

    - Góc giữa \(\vec b\) và \(\vec a'\):

    Vì \(\vec b = - \vec a\), ta có:

    \(\cos \left( {\vec b,\vec a'} \right) = \cos \left( { - \vec a,\vec a'} \right) = - \cos \left( {\vec a,\vec a'} \right) = - \cos 45^\circ \)

    Suy ra:

    \(\cos \left( {\vec b,\vec a'} \right) = - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\)

    Do đó, góc giữa \(\vec b\) và \(\vec a'\) là \({135^\circ }\).

    - Mối quan hệ giữa hai góc:

    Góc giữa hai đường thẳng \((d,d')\) và góc giữa hai vectơ chỉ phương \(\vec a\) và \(\vec a'\) bằng nhau, tức là: \((d,d') = \left( {\vec a,\vec a'} \right) = {45^\circ }\)

    - Tương tự, mối quan hệ giữa \(\cos (d,d')\) và \(\cos \left( {\vec a,\vec a'} \right)\) là: \(\cos (d,d') = \cos \left( {\vec a,\vec a'} \right) = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\)

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 68 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Trong không gian Oxyz, tính góc giữa hai đường thẳng d và d' trong các trường hợp sau:

    a) \(d:\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5}\) và \(d':\frac{{x - 1}}{4} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{2}\)

    b) \(d:\frac{x}{2} = \frac{y}{{ - 4}} = \frac{z}{5}\) và \(d':\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x = 2 - t\;\\y = 3 + 2t\;\\z = 2t\end{array}\end{array}} \right.\) \((t \in \mathbb{R})\)

    Phương pháp giải:

    Xác định vector chỉ phương của mỗi đường thẳng.

    Sử dụng công thức cosin góc giữa hai vector: \(\cos (\vec a,\vec b) = \frac{{\vec a \cdot \vec b}}{{|\vec a||\vec b|}}\).

    Tính góc từ giá trị cosin.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Vector chỉ phương:

    \(d:\overrightarrow {{a_1}} = (3,4,5)\)

    \(d':\overrightarrow {{a_2}} = (4,2,2)\)

    Áp dụng công thức:

    \(\cos (\overrightarrow {{a_1}} ,\overrightarrow {{a_2}} ) = \frac{{3 \cdot 4 + 4 \cdot 2 + 5 \cdot 2}}{{\sqrt {({3^2} + {4^2} + {5^2})({4^2} + {2^2} + {2^2})} }}\)

    \( = \frac{{12 + 8 + 10}}{{\sqrt {(9 + 16 + 25)(16 + 4 + 4)} }}\)

    \( = \frac{{30}}{{\sqrt {50 \cdot 24} }}\)

    \( = \frac{3}{{\sqrt 2 }}\)

    Suy ra góc \(\phi = 30^\circ \)

    b)

    Vector chỉ phương:

    \(d:\overrightarrow {{a_1}} = (2, - 4,5)\)

    \(d':\overrightarrow {{a_2}} = ( - 1,2,2)\)

    Áp dụng công thức:

    \(\cos (\overrightarrow {{a_1}} ,\overrightarrow {{a_2}} ) = \frac{{2 \cdot ( - 1) + ( - 4) \cdot 2 + 5 \cdot 2}}{{\sqrt {({2^2} + {{( - 4)}^2} + {5^2})({{( - 1)}^2} + {2^2} + {2^2})} }}\)

    \( = \frac{{ - 2 - 8 + 10}}{{\sqrt {(4 + 16 + 25)(1 + 4 + 4)} }}\)

    \( = \frac{0}{{\sqrt {45 \cdot 9} }}\)

    \( = 0\)

    Do \(\cos (\phi ) = 0\), nên \(\phi = 90^\circ \)

    Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Giải mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 12 tập 2: Tổng quan

    Mục 1 của SGK Toán 12 tập 2 thường tập trung vào một chủ đề quan trọng trong chương trình học. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong mục này là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các chương tiếp theo. Do đó, việc giải bài tập một cách cẩn thận và hiểu rõ là vô cùng quan trọng.

    Nội dung bài tập mục 1 trang 67, 68

    Các bài tập trong mục 1 trang 67, 68 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

    • Bài tập áp dụng định nghĩa: Kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về các khái niệm cơ bản.
    • Bài tập tính toán: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính liên quan đến chủ đề đang học.
    • Bài tập chứng minh: Rèn luyện khả năng lập luận logic và chứng minh các kết quả toán học.
    • Bài tập tổng hợp: Kết hợp nhiều kiến thức và kỹ năng để giải quyết một bài toán phức tạp.

    Hướng dẫn giải chi tiết bài tập mục 1 trang 67

    Bài 1: (Giả sử bài tập là về đạo hàm) Để giải bài tập này, chúng ta cần áp dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số. Ví dụ, nếu hàm số là f(x) = x^2 + 2x + 1, thì đạo hàm của f(x) là f'(x) = 2x + 2.

    Bài 2: (Giả sử bài tập là về tích phân) Để giải bài tập này, chúng ta cần tìm nguyên hàm của hàm số. Ví dụ, nếu hàm số là f(x) = x, thì nguyên hàm của f(x) là F(x) = (x^2)/2 + C, trong đó C là hằng số tích phân.

    Hướng dẫn giải chi tiết bài tập mục 1 trang 68

    Bài 3: (Giả sử bài tập là về giới hạn) Để giải bài tập này, chúng ta cần áp dụng các định lý về giới hạn. Ví dụ, nếu lim (x->0) (sin x)/x, thì giới hạn này bằng 1.

    Bài 4: (Giả sử bài tập là về ứng dụng đạo hàm) Để giải bài tập này, chúng ta cần sử dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số hoặc giải các bài toán tối ưu.

    Mẹo giải bài tập Toán 12 tập 2 hiệu quả

    1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức liên quan đến chủ đề đang học.
    2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
    3. Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online để tìm kiếm thêm thông tin và lời giải.
    4. Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

    Tầm quan trọng của việc giải bài tập Toán 12 tập 2

    Việc giải bài tập Toán 12 tập 2 không chỉ giúp các em củng cố kiến thức và kỹ năng mà còn là chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia. Các bài tập trong SGK Toán 12 tập 2 thường xuất hiện trong đề thi với nhiều mức độ khó khác nhau. Do đó, việc luyện tập kỹ lưỡng là vô cùng quan trọng.

    Kết luận

    Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập mục 1 trang 67, 68 SGK Toán 12 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12