1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 26, 27, 28, 29, 30 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 26, 27, 28, 29, 30 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 26, 27, 28, 29, 30 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 26, 27, 28, 29, 30 SGK Toán 12 tập 2 trên website montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong môn Toán.

Trong không gian Oxyz, cho một khối nón có đỉnh \(O\), chiều cao bằng 8, bán kính đáy bằng 3, và có trục trùng với Ox. Khi cắt khối nón bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm \(x\) (\(0 \le x \le 8\)) thì phần chung giữa mặt phẳng và khối nón là một hình tròn có diện tích \(S(x)\) thay đổi theo \(x\) (Hình 4.19) (khối nón là phần không gian được giới hạn bởi một hình nón kể cả hình nón đó).

LT4

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 28 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Tính thể tích V của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng \(x = 2\) và \(x = 4\), biết rằng khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x{\mkern 1mu} (2 \le x \le 4)\) thì phần chung giữa mặt phẳng và vật thể là một hình vuông có độ dài cạnh bằng \(\sqrt {{x^2} - 2} \).

    Phương pháp giải:

    Để tính thể tích của phần vật thể bị giới hạn bởi hai mặt phẳng \(x = 2\) và \(x = 4\), ta sử dụng phương pháp tích phân thể tích theo mặt cắt ngang. Mặt cắt tại mỗi \(x\) là một hình vuông có cạnh phụ thuộc vào \(x\). Thể tích của vật thể sẽ bằng tích phân diện tích của các mặt cắt đó dọc theo trục \(x\).

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích mặt cắt tại vị trí \(x\) là diện tích hình vuông có cạnh \(\sqrt {{x^2} - 2} \).

    Diện tích của mặt cắt này là:

    \(A(x) = {\left( {\sqrt {{x^2} - 2} } \right)^2} = {x^2} - 2\)

    Thể tích của vật thể là tích phân diện tích các mặt cắt theo \(x\) từ \(x = 2\) đến \(x = 4\):

    \(V = \int_2^4 A (x){\mkern 1mu} dx = \int_2^4 {\left( {{x^2} - 2} \right)} {\mkern 1mu} dx\)

    Chia tích phân thành hai phần:

    \(V = \int_2^4 {{x^2}} {\mkern 1mu} dx - \int_2^4 2 {\mkern 1mu} dx\)

    Tính từng tích phân:

    - Tích phân của \({x^2}\):

    \(\int_2^4 {{x^2}} {\mkern 1mu} dx = \left[ {\frac{{{x^3}}}{3}} \right]_2^4 = \frac{{{4^3}}}{3} - \frac{{{2^3}}}{3} = \frac{{64}}{3} - \frac{8}{3} = \frac{{56}}{3}\)

    - Tích phân của \(2\):

    \(\int_2^4 2 {\mkern 1mu} dx = 2 \times (4 - 2) = 4\)

    Vậy thể tích của phần vật thể là:

    \(V = \frac{{56}}{3} - 4 = \frac{{56}}{3} - \frac{{12}}{3} = \frac{{44}}{3}\)

    LT3

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 28 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Bằng tích phân, tính thể tích của khối chóp có diện tích đáy bằng S và chiều cao h.

      Phương pháp giải:

      - Xác định hệ trục toạ độ.

      - Tìm biểu thức diện tích của các mặt cắt ngang.

      - Thiết lập tích phân tính thể tích.

      Lời giải chi tiết:

      Đặt hệ trục sao cho đáy của khối chóp nằm trên mặt phẳng \(z = 0\) và đỉnh khối chóp nằm trên trục \(z\), tại điểm \((0,0,h)\).

      Mỗi mặt cắt ngang song song với đáy tại một độ cao \(z\) tạo thành một hình đồng dạng với đáy. Diện tích của mặt cắt tại độ cao \(z\), ký hiệu là \(S(z)\), tỷ lệ với bình phương của tỷ lệ giữa khoảng cách từ mặt cắt đó đến đỉnh và tổng chiều cao \(h\). Ta có:

      \(S(z) = {S_0}{\left( {\frac{{h - z}}{h}} \right)^2}\)

      với \({S_0}\) là diện tích đáy.

      Thể tích của khối chóp bằng tổng diện tích các mặt cắt ngang theo chiều cao \(z\) từ 0 đến \(h\). Công thức tính thể tích là:

      \(V = \int_0^h S (z){\mkern 1mu} dz\)

      Thay \(S(z) = {S_0}{\left( {\frac{{h - z}}{h}} \right)^2}\) vào:

      \(V = \int_0^h {{S_0}} {\left( {\frac{{h - z}}{h}} \right)^2}dz\)

      Đặt \(u = \frac{{h - z}}{h}\), suy ra \(du = - \frac{1}{h}dz\). Giới hạn tích phân thay đổi: khi \(z = 0\), \(u = 1\), và khi \(z = h\), \(u = 0\). Tích phân trở thành:

      \(V = {S_0}h\int_0^1 {{u^2}} du\)

      Tính tích phân:

      \(\int_0^1 {{u^2}} {\mkern 1mu} du = \left[ {\frac{{{u^3}}}{3}} \right]_0^1 = \frac{1}{3}\)

      Thể tích của khối chóp là:

      \(V = {S_0}h \times \frac{1}{3} = \frac{1}{3}{S_0}h\).

      LT5

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 29 SGK Toán 12 Cùng khám phá

        Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt x - 1\), \(y = 0\), \(x = 1\), \(x = 4\).

        Phương pháp giải:

        Để tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt x - 1\), \(y = 0\), \(x = 1\), \(x = 4\) quanh trục Ox, ta sẽ sử dụng phương pháp tính thể tích của khối tròn xoay quanh trục Ox.

        Lời giải chi tiết:

        Áp dụng công thức tổng quát tính thể tích của khối tròn xoay quanh trục Ox, ta có:

        \(V = \int_1^4 {\pi \cdot {{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}} = \int_1^4 {\pi \cdot \left( {x - 2\sqrt x + 1} \right)} \)

        Ta tính từng tích phân riêng lẻ:

        \(\int_1^4 x {\mkern 1mu} dx = \left[ {\frac{{{x^2}}}{2}} \right]_1^4 = \frac{{15}}{2}\)

        \(\int_1^4 2 \sqrt x {\mkern 1mu} dx = 2 \cdot \left[ {\frac{2}{3}{x^{3/2}}} \right]_1^4 = \frac{{28}}{3}\)

        \(\int_1^4 1 {\mkern 1mu} dx = 4 - 1 = 3\)

        Thể tích khối tròn xoay là:

        \(V = \pi \left( {\frac{{15}}{2} - \frac{{28}}{3} + 3} \right) = \frac{7}{6}\pi \).

        HĐ4

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 29 SGK Toán 12 Cùng khám phá

          Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x)\) liên tục và không âm trên đoạn \([a,b]\), trục hoành và các đường thẳng \(x = a\), \(x = b\). Quay \((H)\) xung quanh trục Ox tạo thành một khối tròn xoay (Hình 4.23). Khi cắt khối tròn xoay bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm \(x \in [a,b]\), thì phần chung giữa mặt phẳng và khối tròn xoay là một hình tròn bán kính \(f(x)\). Viết công thức tính diện tích hình tròn này, từ đó suy ra công thức tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành.

          Giải mục 2 trang 26, 27, 28, 29, 30 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 3 1

          Phương pháp giải:

          - Sử dụng công thức tính diện tích hình tròn để tính diện tích của mặt cắt: \(S = \pi {r^2}\).

          - Thể tích của khối tròn xoay được tính bằng cách tích phân diện tích các mặt cắt từ \(x = a\) đến \(x = b\).

          Lời giải chi tiết:

          - Với mỗi \(x \in [a,b]\), diện tích của mặt cắt là diện tích hình tròn có bán kính \(f(x)\):

          \(A(x) = \pi \cdot {(f(x))^2}\)

          - Thể tích của khối tròn xoay được tính bằng tích phân diện tích của các mặt cắt theo \(x\):

          \(V = \int_a^b A (x){\mkern 1mu} dx = \int_a^b \pi \cdot {(f(x))^2}{\mkern 1mu} dx\)

          - Đưa \(\pi \) ra ngoài tích phân:

          \(V = \pi \int_a^b {(f(} x){)^2}{\mkern 1mu} dx\)

          - Công thức tổng quát tính thể tích của khối tròn xoay quanh trục Ox, được tạo ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi hàm số \(y = f(x)\) trên đoạn \([a,b]\), là:

          \(V = \pi \int_a^b {(f(} x){)^2}{\mkern 1mu} dx\)

          HĐ3

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 26 SGK Toán 12 Cùng khám phá

            Trong không gian Oxyz, cho một khối nón có đỉnh \(O\), chiều cao bằng 8, bán kính đáy bằng 3, và có trục trùng với Ox. Khi cắt khối nón bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm \(x\) (\(0 \le x \le 8\)) thì phần chung giữa mặt phẳng và khối nón là một hình tròn có diện tích \(S(x)\) thay đổi theo \(x\) (Hình 4.19) (khối nón là phần không gian được giới hạn bởi một hình nón kể cả hình nón đó).

            Giải mục 2 trang 26, 27, 28, 29, 30 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 0 1

            a) Tính thể tích của khối nón.

            b) Viết biểu thức tính \(S(x)\).

            c) Tính \(\int_0^8 S (x){\mkern 1mu} dx\) và rút ra nhận xét.

            Phương pháp giải:

            a) Sử dụng công thức tính thể tích khối nón: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).

            b) Tìm bán kính tại điểm \(x\) và từ đó suy ra biểu thức tính \(S(x)\).

            c) Tính thể tích bằng cách lấy tích phân của diện tích thiết diện theo \(x\).

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Công thức tính thể tích khối nón là:

            \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\)

            Trong đó, \(r = 3\) và \(h = 8\). Vậy:

            \(V = \frac{1}{3}\pi ({3^2})(8) = \frac{1}{3}\pi (9)(8) = 24\pi \)

            Vậy thể tích của khối nón là \(24\pi \).

            b)

            Bán kính tại điểm \(x\) có thể tính từ tỉ lệ:

            \(\frac{{r(x)}}{x} = \frac{3}{8}\)

            Suy ra:

            \(r(x) = \frac{{3x}}{8}\)

            Diện tích thiết diện là:

            \(S(x) = \pi r{(x)^2} = \pi {\left( {\frac{{3x}}{8}} \right)^2} = \frac{{9\pi {x^2}}}{{64}}\)

            c)

            Tính thể tích bằng cách lấy tích phân của diện tích thiết diện theo \(x\):

            \(V = \int_0^8 S (x){\mkern 1mu} dx = \int_0^8 {\frac{{9\pi {x^2}}}{{64}}} {\mkern 1mu} dx\)

            Tính tích phân:

            \(V = \frac{{9\pi }}{{64}}\int_0^8 {{x^2}} {\mkern 1mu} dx = \frac{{9\pi }}{{64}}\left[ {\frac{{{x^3}}}{3}} \right]_0^8 = \frac{{9\pi }}{{64}} \cdot \frac{{{8^3}}}{3} = \frac{{9\pi }}{{64}} \cdot \frac{{512}}{3}\)

            \(V = \frac{{9\pi \cdot 512}}{{64 \cdot 3}} = \frac{{4608\pi }}{{192}} = 24\pi \)

            Vậy kết quả tích phân là \(24\pi \), khớp với thể tích tính theo công thức chuẩn.

            VD2

              Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 30 SGK Toán 12 Cùng khám phá

              Một thùng rượu vang có dạng khối tròn xoay với bán kính mặt đáy và mặt ở trên là 33 cm, bán kính mặt cắt ở chính giữa thùng là 43 cm. Chiều cao của thùng rượu là 112 cm, bao gồm phần thân thùng rượu, hai đế đỡ thùng rượu (mỗi đế cao 3 cm) và thùng rượu được ghép từ các thanh gỗ sồi với độ dày mỗi thanh gỗ là 3 cm (Hình 4.25a và Hình 4.25b). Hình 4.25c mô phỏng phần bên trong thùng rượu có dạng một khối tròn xoay tạo thành khi quay một phần của parabo \((P):y = a{x^2} + bx + c\) quanh trục hoành.

              Giải mục 2 trang 26, 27, 28, 29, 30 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 5 1

              a) Tìm \(a\), \(b\), \(c\).

              b) Hỏi thùng rượu chứa được tối đa bao nhiêu lít rượu?

              Phương pháp giải:

              a) Xác định phương trình parabola từ các điều kiện:

              - \(y(0) = 40\)

              - \(y(50) = 30\)

              b) Tính thể tích khối tròn xoay từ công thức tích phân:

              \(V = \pi \int_{ - 50}^{50} {{{\left( {f(x)} \right)}^2}} dx\)

              Chuyển kết quả sang đơn vị lít.

              Lời giải chi tiết:

              a) Tìm \(a\), \(b\), \(c\):

              - Phương trình parabola có dạng: \(y = a{x^2} + bx + c\).

              - Dựa vào các điều kiện:

              \(y(0) = 40\quad \Rightarrow \quad c = 40\)

              \(y(50) = 30\quad \Rightarrow \quad a{(50)^2} + b(50) + 40 = 30\)

              \(2500a + 50b = - 10\quad (1)\)

              \(y( - 50) = 30\quad \Rightarrow \quad 2500a - 50b = - 10\quad (2)\)

              - Giải hệ phương trình (1) và (2) cho \(a\) và \(b\):

              \(a = \frac{{ - 1}}{{250}},\quad b = 0\)

              - Vậy phương trình của parabol là:

              \(y = \frac{{ - 1}}{{250}}{x^2} + 40\)

              b) Tính thể tích:

              - Công thức thể tích:

              \(V = 2\pi \int_0^{50} {{{\left( { - \frac{1}{{250}}{x^2} + 40} \right)}^2}} dx\)

              - Áp dụng hằng đẳng thức:

              \({\left( { - \frac{1}{{250}}{x^2} + 40} \right)^2} = \frac{1}{{62500}}{x^4} - \frac{8}{{25}}{x^2} + 1600\)

              - Tính các tích phân:

              \(\int_0^{50} {{x^4}} {\mkern 1mu} dx = 62500000,\quad \int_0^{50} {{x^2}} {\mkern 1mu} dx = \frac{{125000}}{3},\quad \int_0^{50} 1 {\mkern 1mu} dx = 50\)

              - Thể tích:

              \(V = 2\pi \left( {\frac{1}{{62500}}.62500000 - \frac{8}{{25}} \cdot \frac{{125000}}{3} + 1600.50} \right) = \frac{{406000}}{3}{\mkern 1mu} \pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)

              - Đổi sang lít:

              \(V = \frac{{406}}{3}\pi {\mkern 1mu} ({\rm{lít}})\)

              Vậy thùng chứa được khoảng \(425,16\) lít rượu.

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ3
              • LT3
              • LT4
              • HĐ4
              • LT5
              • VD2

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 26 SGK Toán 12 Cùng khám phá

              Trong không gian Oxyz, cho một khối nón có đỉnh \(O\), chiều cao bằng 8, bán kính đáy bằng 3, và có trục trùng với Ox. Khi cắt khối nón bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm \(x\) (\(0 \le x \le 8\)) thì phần chung giữa mặt phẳng và khối nón là một hình tròn có diện tích \(S(x)\) thay đổi theo \(x\) (Hình 4.19) (khối nón là phần không gian được giới hạn bởi một hình nón kể cả hình nón đó).

              Giải mục 2 trang 26, 27, 28, 29, 30 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

              a) Tính thể tích của khối nón.

              b) Viết biểu thức tính \(S(x)\).

              c) Tính \(\int_0^8 S (x){\mkern 1mu} dx\) và rút ra nhận xét.

              Phương pháp giải:

              a) Sử dụng công thức tính thể tích khối nón: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).

              b) Tìm bán kính tại điểm \(x\) và từ đó suy ra biểu thức tính \(S(x)\).

              c) Tính thể tích bằng cách lấy tích phân của diện tích thiết diện theo \(x\).

              Lời giải chi tiết:

              a)

              Công thức tính thể tích khối nón là:

              \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\)

              Trong đó, \(r = 3\) và \(h = 8\). Vậy:

              \(V = \frac{1}{3}\pi ({3^2})(8) = \frac{1}{3}\pi (9)(8) = 24\pi \)

              Vậy thể tích của khối nón là \(24\pi \).

              b)

              Bán kính tại điểm \(x\) có thể tính từ tỉ lệ:

              \(\frac{{r(x)}}{x} = \frac{3}{8}\)

              Suy ra:

              \(r(x) = \frac{{3x}}{8}\)

              Diện tích thiết diện là:

              \(S(x) = \pi r{(x)^2} = \pi {\left( {\frac{{3x}}{8}} \right)^2} = \frac{{9\pi {x^2}}}{{64}}\)

              c)

              Tính thể tích bằng cách lấy tích phân của diện tích thiết diện theo \(x\):

              \(V = \int_0^8 S (x){\mkern 1mu} dx = \int_0^8 {\frac{{9\pi {x^2}}}{{64}}} {\mkern 1mu} dx\)

              Tính tích phân:

              \(V = \frac{{9\pi }}{{64}}\int_0^8 {{x^2}} {\mkern 1mu} dx = \frac{{9\pi }}{{64}}\left[ {\frac{{{x^3}}}{3}} \right]_0^8 = \frac{{9\pi }}{{64}} \cdot \frac{{{8^3}}}{3} = \frac{{9\pi }}{{64}} \cdot \frac{{512}}{3}\)

              \(V = \frac{{9\pi \cdot 512}}{{64 \cdot 3}} = \frac{{4608\pi }}{{192}} = 24\pi \)

              Vậy kết quả tích phân là \(24\pi \), khớp với thể tích tính theo công thức chuẩn.

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 28 SGK Toán 12 Cùng khám phá

              Bằng tích phân, tính thể tích của khối chóp có diện tích đáy bằng S và chiều cao h.

              Phương pháp giải:

              - Xác định hệ trục toạ độ.

              - Tìm biểu thức diện tích của các mặt cắt ngang.

              - Thiết lập tích phân tính thể tích.

              Lời giải chi tiết:

              Đặt hệ trục sao cho đáy của khối chóp nằm trên mặt phẳng \(z = 0\) và đỉnh khối chóp nằm trên trục \(z\), tại điểm \((0,0,h)\).

              Mỗi mặt cắt ngang song song với đáy tại một độ cao \(z\) tạo thành một hình đồng dạng với đáy. Diện tích của mặt cắt tại độ cao \(z\), ký hiệu là \(S(z)\), tỷ lệ với bình phương của tỷ lệ giữa khoảng cách từ mặt cắt đó đến đỉnh và tổng chiều cao \(h\). Ta có:

              \(S(z) = {S_0}{\left( {\frac{{h - z}}{h}} \right)^2}\)

              với \({S_0}\) là diện tích đáy.

              Thể tích của khối chóp bằng tổng diện tích các mặt cắt ngang theo chiều cao \(z\) từ 0 đến \(h\). Công thức tính thể tích là:

              \(V = \int_0^h S (z){\mkern 1mu} dz\)

              Thay \(S(z) = {S_0}{\left( {\frac{{h - z}}{h}} \right)^2}\) vào:

              \(V = \int_0^h {{S_0}} {\left( {\frac{{h - z}}{h}} \right)^2}dz\)

              Đặt \(u = \frac{{h - z}}{h}\), suy ra \(du = - \frac{1}{h}dz\). Giới hạn tích phân thay đổi: khi \(z = 0\), \(u = 1\), và khi \(z = h\), \(u = 0\). Tích phân trở thành:

              \(V = {S_0}h\int_0^1 {{u^2}} du\)

              Tính tích phân:

              \(\int_0^1 {{u^2}} {\mkern 1mu} du = \left[ {\frac{{{u^3}}}{3}} \right]_0^1 = \frac{1}{3}\)

              Thể tích của khối chóp là:

              \(V = {S_0}h \times \frac{1}{3} = \frac{1}{3}{S_0}h\).

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 28 SGK Toán 12 Cùng khám phá

              Tính thể tích V của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng \(x = 2\) và \(x = 4\), biết rằng khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x{\mkern 1mu} (2 \le x \le 4)\) thì phần chung giữa mặt phẳng và vật thể là một hình vuông có độ dài cạnh bằng \(\sqrt {{x^2} - 2} \).

              Phương pháp giải:

              Để tính thể tích của phần vật thể bị giới hạn bởi hai mặt phẳng \(x = 2\) và \(x = 4\), ta sử dụng phương pháp tích phân thể tích theo mặt cắt ngang. Mặt cắt tại mỗi \(x\) là một hình vuông có cạnh phụ thuộc vào \(x\). Thể tích của vật thể sẽ bằng tích phân diện tích của các mặt cắt đó dọc theo trục \(x\).

              Lời giải chi tiết:

              Diện tích mặt cắt tại vị trí \(x\) là diện tích hình vuông có cạnh \(\sqrt {{x^2} - 2} \).

              Diện tích của mặt cắt này là:

              \(A(x) = {\left( {\sqrt {{x^2} - 2} } \right)^2} = {x^2} - 2\)

              Thể tích của vật thể là tích phân diện tích các mặt cắt theo \(x\) từ \(x = 2\) đến \(x = 4\):

              \(V = \int_2^4 A (x){\mkern 1mu} dx = \int_2^4 {\left( {{x^2} - 2} \right)} {\mkern 1mu} dx\)

              Chia tích phân thành hai phần:

              \(V = \int_2^4 {{x^2}} {\mkern 1mu} dx - \int_2^4 2 {\mkern 1mu} dx\)

              Tính từng tích phân:

              - Tích phân của \({x^2}\):

              \(\int_2^4 {{x^2}} {\mkern 1mu} dx = \left[ {\frac{{{x^3}}}{3}} \right]_2^4 = \frac{{{4^3}}}{3} - \frac{{{2^3}}}{3} = \frac{{64}}{3} - \frac{8}{3} = \frac{{56}}{3}\)

              - Tích phân của \(2\):

              \(\int_2^4 2 {\mkern 1mu} dx = 2 \times (4 - 2) = 4\)

              Vậy thể tích của phần vật thể là:

              \(V = \frac{{56}}{3} - 4 = \frac{{56}}{3} - \frac{{12}}{3} = \frac{{44}}{3}\)

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 29 SGK Toán 12 Cùng khám phá

              Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x)\) liên tục và không âm trên đoạn \([a,b]\), trục hoành và các đường thẳng \(x = a\), \(x = b\). Quay \((H)\) xung quanh trục Ox tạo thành một khối tròn xoay (Hình 4.23). Khi cắt khối tròn xoay bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm \(x \in [a,b]\), thì phần chung giữa mặt phẳng và khối tròn xoay là một hình tròn bán kính \(f(x)\). Viết công thức tính diện tích hình tròn này, từ đó suy ra công thức tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành.

              Giải mục 2 trang 26, 27, 28, 29, 30 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 2

              Phương pháp giải:

              - Sử dụng công thức tính diện tích hình tròn để tính diện tích của mặt cắt: \(S = \pi {r^2}\).

              - Thể tích của khối tròn xoay được tính bằng cách tích phân diện tích các mặt cắt từ \(x = a\) đến \(x = b\).

              Lời giải chi tiết:

              - Với mỗi \(x \in [a,b]\), diện tích của mặt cắt là diện tích hình tròn có bán kính \(f(x)\):

              \(A(x) = \pi \cdot {(f(x))^2}\)

              - Thể tích của khối tròn xoay được tính bằng tích phân diện tích của các mặt cắt theo \(x\):

              \(V = \int_a^b A (x){\mkern 1mu} dx = \int_a^b \pi \cdot {(f(x))^2}{\mkern 1mu} dx\)

              - Đưa \(\pi \) ra ngoài tích phân:

              \(V = \pi \int_a^b {(f(} x){)^2}{\mkern 1mu} dx\)

              - Công thức tổng quát tính thể tích của khối tròn xoay quanh trục Ox, được tạo ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi hàm số \(y = f(x)\) trên đoạn \([a,b]\), là:

              \(V = \pi \int_a^b {(f(} x){)^2}{\mkern 1mu} dx\)

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 29 SGK Toán 12 Cùng khám phá

              Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt x - 1\), \(y = 0\), \(x = 1\), \(x = 4\).

              Phương pháp giải:

              Để tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt x - 1\), \(y = 0\), \(x = 1\), \(x = 4\) quanh trục Ox, ta sẽ sử dụng phương pháp tính thể tích của khối tròn xoay quanh trục Ox.

              Lời giải chi tiết:

              Áp dụng công thức tổng quát tính thể tích của khối tròn xoay quanh trục Ox, ta có:

              \(V = \int_1^4 {\pi \cdot {{\left( {\sqrt x - 1} \right)}^2}} = \int_1^4 {\pi \cdot \left( {x - 2\sqrt x + 1} \right)} \)

              Ta tính từng tích phân riêng lẻ:

              \(\int_1^4 x {\mkern 1mu} dx = \left[ {\frac{{{x^2}}}{2}} \right]_1^4 = \frac{{15}}{2}\)

              \(\int_1^4 2 \sqrt x {\mkern 1mu} dx = 2 \cdot \left[ {\frac{2}{3}{x^{3/2}}} \right]_1^4 = \frac{{28}}{3}\)

              \(\int_1^4 1 {\mkern 1mu} dx = 4 - 1 = 3\)

              Thể tích khối tròn xoay là:

              \(V = \pi \left( {\frac{{15}}{2} - \frac{{28}}{3} + 3} \right) = \frac{7}{6}\pi \).

              Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 30 SGK Toán 12 Cùng khám phá

              Một thùng rượu vang có dạng khối tròn xoay với bán kính mặt đáy và mặt ở trên là 33 cm, bán kính mặt cắt ở chính giữa thùng là 43 cm. Chiều cao của thùng rượu là 112 cm, bao gồm phần thân thùng rượu, hai đế đỡ thùng rượu (mỗi đế cao 3 cm) và thùng rượu được ghép từ các thanh gỗ sồi với độ dày mỗi thanh gỗ là 3 cm (Hình 4.25a và Hình 4.25b). Hình 4.25c mô phỏng phần bên trong thùng rượu có dạng một khối tròn xoay tạo thành khi quay một phần của parabo \((P):y = a{x^2} + bx + c\) quanh trục hoành.

              Giải mục 2 trang 26, 27, 28, 29, 30 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 3

              a) Tìm \(a\), \(b\), \(c\).

              b) Hỏi thùng rượu chứa được tối đa bao nhiêu lít rượu?

              Phương pháp giải:

              a) Xác định phương trình parabola từ các điều kiện:

              - \(y(0) = 40\)

              - \(y(50) = 30\)

              b) Tính thể tích khối tròn xoay từ công thức tích phân:

              \(V = \pi \int_{ - 50}^{50} {{{\left( {f(x)} \right)}^2}} dx\)

              Chuyển kết quả sang đơn vị lít.

              Lời giải chi tiết:

              a) Tìm \(a\), \(b\), \(c\):

              - Phương trình parabola có dạng: \(y = a{x^2} + bx + c\).

              - Dựa vào các điều kiện:

              \(y(0) = 40\quad \Rightarrow \quad c = 40\)

              \(y(50) = 30\quad \Rightarrow \quad a{(50)^2} + b(50) + 40 = 30\)

              \(2500a + 50b = - 10\quad (1)\)

              \(y( - 50) = 30\quad \Rightarrow \quad 2500a - 50b = - 10\quad (2)\)

              - Giải hệ phương trình (1) và (2) cho \(a\) và \(b\):

              \(a = \frac{{ - 1}}{{250}},\quad b = 0\)

              - Vậy phương trình của parabol là:

              \(y = \frac{{ - 1}}{{250}}{x^2} + 40\)

              b) Tính thể tích:

              - Công thức thể tích:

              \(V = 2\pi \int_0^{50} {{{\left( { - \frac{1}{{250}}{x^2} + 40} \right)}^2}} dx\)

              - Áp dụng hằng đẳng thức:

              \({\left( { - \frac{1}{{250}}{x^2} + 40} \right)^2} = \frac{1}{{62500}}{x^4} - \frac{8}{{25}}{x^2} + 1600\)

              - Tính các tích phân:

              \(\int_0^{50} {{x^4}} {\mkern 1mu} dx = 62500000,\quad \int_0^{50} {{x^2}} {\mkern 1mu} dx = \frac{{125000}}{3},\quad \int_0^{50} 1 {\mkern 1mu} dx = 50\)

              - Thể tích:

              \(V = 2\pi \left( {\frac{1}{{62500}}.62500000 - \frac{8}{{25}} \cdot \frac{{125000}}{3} + 1600.50} \right) = \frac{{406000}}{3}{\mkern 1mu} \pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)

              - Đổi sang lít:

              \(V = \frac{{406}}{3}\pi {\mkern 1mu} ({\rm{lít}})\)

              Vậy thùng chứa được khoảng \(425,16\) lít rượu.

              Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 26, 27, 28, 29, 30 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải mục 2 trang 26, 27, 28, 29, 30 SGK Toán 12 tập 2: Tổng quan

              Mục 2 trong SGK Toán 12 tập 2 thường tập trung vào một chủ đề quan trọng trong chương trình học. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong mục này là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2, trang 26, 27, 28, 29, 30, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào thực tế.

              Nội dung chi tiết giải bài tập

              Trang 26: Bài tập 1, 2, 3...

              Chúng ta sẽ bắt đầu với việc giải chi tiết các bài tập từ 1 đến hết trên trang 26. Mỗi bài tập sẽ được phân tích kỹ lưỡng, bao gồm:

              • Tóm tắt đề bài: Giúp các em hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
              • Phân tích cách giải: Giải thích các bước thực hiện, các công thức và định lý được sử dụng.
              • Lời giải chi tiết: Trình bày lời giải hoàn chỉnh, dễ theo dõi.
              • Kết luận: Đưa ra đáp án chính xác và giải thích ý nghĩa của kết quả.

              Trang 27: Bài tập 4, 5, 6...

              Tương tự như trang 26, chúng ta sẽ giải chi tiết các bài tập trên trang 27. Các bài tập này có thể liên quan đến các khái niệm mới hoặc là sự mở rộng của các bài tập trước đó. Việc giải các bài tập này sẽ giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

              Trang 28, 29, 30: Tiếp tục giải các bài tập còn lại

              Chúng ta sẽ tiếp tục giải các bài tập trên trang 28, 29 và 30 theo phương pháp tương tự. Trong quá trình giải, chúng ta sẽ chú trọng đến việc:

              • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Ví dụ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị...
              • Kiểm tra lại kết quả: Để đảm bảo tính chính xác của lời giải.
              • Tìm hiểu các cách giải khác: Để mở rộng kiến thức và kỹ năng.

              Các chủ đề thường gặp trong mục 2

              Mục 2 thường đề cập đến các chủ đề sau:

              • Đạo hàm: Tính đạo hàm của hàm số, ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, điểm uốn...
              • Tích phân: Tính tích phân xác định, tích phân bất định, ứng dụng của tích phân trong việc tính diện tích, thể tích...
              • Số phức: Các phép toán trên số phức, biểu diễn hình học của số phức...
              • Hàm số mũ và hàm số logarit: Tính chất, đồ thị, phương trình và bất phương trình mũ và logarit...

              Lời khuyên khi học tập

              Để học tập hiệu quả môn Toán 12, các em nên:

              1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ SGK, ghi chép đầy đủ, làm bài tập đầy đủ.
              2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó.
              3. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Hỏi thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn.
              4. Sử dụng các nguồn tài liệu tham khảo: Sách tham khảo, website học toán online...

              Kết luận

              Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 26, 27, 28, 29, 30 SGK Toán 12 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

              Bài tậpTrangĐộ khó
              Bài tập 126Dễ
              Bài tập 226Trung bình
              Bài tập 327Khó

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12