1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.39 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.39 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.39 trang 84 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 5.39 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 tại montoan.com.vn. Bài tập này thuộc chương trình học giải tích lớp 12, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Người ta mô phỏng thiết kế của một bình chứa nhiên liệu có dạng một hình chóp cụt tứ giác đều trong hệ trục Oxyz như Hình 5.39 với (S(0;0;0)), (P(10;0;0)), (Q(10;10;0)), (R(8;8;12)), (T(2;2;12)). a) Viết phương trình các mặt phẳng chứa các mặt bên của bình. b) Tính (sin ) của góc giữa cạnh bên và mặt đáy. c) Tính (cos ) của góc giữa các mặt bên.

Đề bài

Người ta mô phỏng thiết kế của một bình chứa nhiên liệu có dạng một hình chóp cụt tứ giác đều trong hệ trục Oxyz như Hình 5.39 với \(S(0;0;0)\), \(P(10;0;0)\), \(Q(10;10;0)\), \(R(8;8;12)\), \(T(2;2;12)\).

a) Viết phương trình các mặt phẳng chứa các mặt bên của bình.

b) Tính \(\sin \) của góc giữa cạnh bên và mặt đáy.

c) Tính \(\cos \) của góc giữa các mặt bên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.39 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

a)

Để viết phương trình mặt phẳng chứa ba điểm \(A({x_1},{y_1},{z_1})\), \(B({x_2},{y_2},{z_2})\), và \(C({x_3},{y_3},{z_3})\)1. Tính hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \):

\(\overrightarrow {AB} = ({x_2} - {x_1},{y_2} - {y_1},{z_2} - {z_1}),\quad \overrightarrow {AC} = ({x_3} - {x_1},{y_3} - {y_1},{z_3} - {z_1}).\)

2. Tìm vectơ pháp tuyến \(\vec n\) của mặt phẳng bằng tích có hướng của \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \):

\(\vec n = \overrightarrow {AB} \times \overrightarrow {AC} .\)

3. Gọi \(\vec n = (A,B,C)\), phương trình mặt phẳng sẽ là

\(A(x - {x_1}) + B(y - {y_1}) + C(z - {z_1}) = 0.\)

b) Tính \(\sin \theta \) bằng công thức: \(\sin \theta = \frac{{|\overrightarrow {ST} \cdot {{\vec n}_{{\rm{d\'a y}}}}|}}{{|\overrightarrow {ST} | \cdot |{{\vec n}_{{\rm{d\'a y}}}}|}}.\)

c) Tính \(\cos \theta \) bằng công thức: \(\cos \theta = \frac{{|{{\vec n}_{SPAT}} \cdot {{\vec n}_{SHBT}}|}}{{|{{\vec n}_{SPAT}}| \cdot |{{\vec n}_{SHBT}}|}}.\)

Lời giải chi tiết

Dựa vào hình ta có toạ độ các điểm còn lại như sau:

\(A(8;2;12)\), \(B(2;8;12)\), \(H(0;10;0)\)

* Mặt phẳng APST:

- Hai vectơ chỉ phương của mặt phẳng là:

\(\overrightarrow {ST} = (2;2;12),\,\,\,\,\,\,\overrightarrow {SP} = (10;0;0)\)

- Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là:

\(\overrightarrow {{n_{APST}}} = \overrightarrow {SP} \times \overrightarrow {ST} = (0.12 - 0.2;0.2 - 10.12;10.2 - 0.2) = (0; - 120;20)\)

- Phương trình mặt phẳng APST là:

\(0.(x - 0) - 120.(y - 0) + 20(z - 0) = 0 \Leftrightarrow - 120y + 20z = 0 \Leftrightarrow - 6y + z = 0\)

* Mặt phẳng BHQR

- Hai vectơ chỉ phương của mặt phẳng là:

\(\overrightarrow {HB} = (2; - 2;12),\,\,\,\,\,\,\overrightarrow {HQ} = \overrightarrow {SP} = (10;0;0)\)

- Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là:

\(\overrightarrow {{n_{BHQR}}} = \overrightarrow {HQ} \times \overrightarrow {HB} = (0.12 - 0.( - 2);0.2 - 10.12;10.( - 2) - 0.2) = (0; - 120; - 20)\)

- Phương trình mặt phẳng BHQR là:

\(0.(x - 10) - 120.(y - 10) - 20(z - 0) = 0 \Leftrightarrow - 120y - 20z + 1200 = 0 \Leftrightarrow - 6y - z + 60 = 0\)

* Mặt phẳng STBH

- Hai vectơ chỉ phương của mặt phẳng là:

\(\overrightarrow {ST} = (2;2;12),\,\,\,\,\,\,\overrightarrow {SH} = (0;10;0)\)

- Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là:

\(\overrightarrow {{n_{STBH}}} = \overrightarrow {SH} \times \overrightarrow {ST} = (10.12 - 0.2;0.2 - 0.12;0.2 - 10.2) = (120;0; - 20)\)

- Phương trình mặt phẳng STBH là:

\(120.(x - 0) + 0.(y - 0) - 20(z - 0) = 0 \Leftrightarrow 120x - 20z = 0 \Leftrightarrow 6x - z = 0\)

* Mặt phẳng ARQT

- Hai vectơ chỉ phương của mặt phẳng là:

\(\overrightarrow {PA} = ( - 2;2;12),\,\,\,\,\,\,\overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {SH} = (0;10;0)\)

- Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là:

\(\overrightarrow {{n_{ARQT}}} = \overrightarrow {PQ} \times \overrightarrow {PA} = (10.12 - 0.2;0.( - 2) - 0.12;0.2 - 10.( - 2)) = (120;0;20)\)

- Phương trình mặt phẳng ARQT là:

\(120.(x - 10) + 0.(y - 0) + 20(z - 0) = 0 \Leftrightarrow - 120x + 20z - 1200 = 0 \Leftrightarrow 6x + z - 60 = 0\)

b)

Chọn cạnh bên ST để xét.

Mặt phẳng đáy SHQP cũng chính là mặt phẳng Oxy: \(z = 0\)

Sin của góc giữa cạnh bên ST và mặt phẳng đáy SHQP là:

\(\sin \theta = \frac{{|\overrightarrow {ST} \cdot {{\vec n}_{SHQP}}|}}{{|\overrightarrow {ST} | \cdot |{{\vec n}_{SHQP}}|}} = \frac{{\left| {12.1} \right|}}{{\left| {\sqrt {{2^2} + {2^2} + {{12}^2}} } \right|.\left| {\sqrt {{0^2} + {0^2} + {1^2}} } \right|}} = \frac{{12}}{{2\sqrt {38} .1}} = \frac{6}{{\sqrt {38} }}\)

c)

Vì đây là hình chóp cụt tứ giác đều nên cosin của góc giữa các mặt bên là:

\(\cos \theta = \frac{{|{{\vec n}_{SPAT}} \cdot {{\vec n}_{SHBT}}|}}{{|{{\vec n}_{SPAT}}| \cdot |{{\vec n}_{SHBT}}|}} = \frac{{\left| {0.120 + ( - 120).0 + 20.( - 20)} \right|}}{{\left| {\sqrt {{0^2} + {{( - 120)}^2} + {{20}^2}} } \right|.\left| {\sqrt {{{120}^2} + {0^2} + {{( - 20)}^2}} } \right|}} = \frac{{\left| { - 400} \right|}}{{14800}} = \frac{1}{{37}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 5.39 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 5.39 trang 84 SGK Toán 12 tập 2: Phân tích chi tiết và phương pháp giải

Bài tập 5.39 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 là một bài toán điển hình trong chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

  • Định nghĩa đạo hàm: Hiểu rõ đạo hàm của một hàm số tại một điểm là gì và cách tính đạo hàm bằng định nghĩa.
  • Các quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, đạo hàm của hàm hợp, và đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số mũ, hàm số logarit, hàm số lượng giác).
  • Ứng dụng của đạo hàm: Biết cách sử dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số, khảo sát hàm số, và giải các bài toán liên quan đến tốc độ biến thiên.

Nội dung bài tập 5.39 trang 84 SGK Toán 12 tập 2

Bài tập 5.39 yêu cầu chúng ta tìm đạo hàm của hàm số và sử dụng đạo hàm để giải quyết một bài toán thực tế. Cụ thể, bài tập có thể yêu cầu:

  • Tính đạo hàm của một hàm số phức tạp.
  • Tìm các điểm cực trị của hàm số.
  • Khảo sát sự biến thiên của hàm số.
  • Giải một bài toán tối ưu hóa.

Phương pháp giải bài tập 5.39 trang 84 SGK Toán 12 tập 2

Để giải bài tập 5.39 một cách hiệu quả, chúng ta có thể áp dụng các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập và các thông tin đã cho.
  2. Xác định hàm số: Xác định hàm số cần tìm đạo hàm hoặc khảo sát.
  3. Tính đạo hàm: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tính đạo hàm của hàm số.
  4. Giải phương trình đạo hàm bằng 0: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị của hàm số.
  5. Khảo sát sự biến thiên: Sử dụng đạo hàm để khảo sát sự biến thiên của hàm số (khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến, cực đại, cực tiểu).
  6. Kết luận: Trả lời câu hỏi của bài tập một cách chính xác và đầy đủ.

Ví dụ minh họa giải bài tập 5.39 trang 84 SGK Toán 12 tập 2

Giả sử bài tập 5.39 yêu cầu chúng ta tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x + 1.

Giải:

Ta có:

f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Luôn kiểm tra lại kết quả tính đạo hàm.
  • Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm một cách chính xác.
  • Chú ý đến các trường hợp đặc biệt (hàm số không xác định, hàm số gián đoạn).
  • Rèn luyện kỹ năng giải bài tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và phương pháp giải.

Montoan.com.vn – Nền tảng học Toán Online uy tín

Montoan.com.vn là một nền tảng học Toán Online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng, bài tập và lời giải chi tiết cho các em học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. Chúng tôi cam kết mang đến cho các em một môi trường học tập hiệu quả và thú vị.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 5.40 trang 84 SGK Toán 12 tập 2
  • Bài tập 5.41 trang 85 SGK Toán 12 tập 2
  • Các bài tập trắc nghiệm về đạo hàm

Kết luận

Bài tập 5.39 trang 84 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học về đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải mà montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12