Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 1.30 trang 45 SGK Toán 12 tập 1 tại montoan.com.vn. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12 tập 1, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.
Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Lập bảng biến thiên, tìm khoảng đơn điệu và cực trị (nếu có) của hàm số: a) \(y = - {x^3} + 2{x^2} - x - 7\) b) \(y = \frac{{x - 6}}{{1 - 2x}}\) c) \(y = \sqrt {4x - {x^2}} \)
Đề bài
Lập bảng biến thiên, tìm khoảng đơn điệu và cực trị (nếu có) của hàm số:
a) \(y = - {x^3} + 2{x^2} - x - 7\)
b) \(y = \frac{{x - 6}}{{1 - 2x}}\)
c) \(y = \sqrt {4x - {x^2}} \)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tìm tập xác định của hàm số
- Tính đạo hàm và giới hạn của hàm số
- Xét sự biến thiên của hàm số
Lời giải chi tiết
a)
- Tập xác định: D = R.
- Sự biến thiên:
Giới hạn:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - {x^3} + 2{x^2} - x - 7} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ { - {x^3}\left( {1 - \frac{2}{x} + \frac{1}{{{x^2}}} + \frac{7}{{{x^3}}}} \right)} \right] = - \infty \)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( { - {x^3} + 2{x^2} - x - 7} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ { - {x^3}\left( {1 - \frac{2}{x} + \frac{1}{{{x^2}}} + \frac{7}{{{x^3}}}} \right)} \right] = + \infty \)
Ta có: \({y^\prime } = - 3{x^2} + 4x - 1\)
\({y^\prime } = 0 \leftrightarrow - 3{x^2} + 4x - 1 = 0 \leftrightarrow x = 1{\rm{ }}\)hoặc \(x = \frac{1}{3}\)
Bảng biến thiên:
Chiều biến thiên: Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞,\(\frac{1}{3}\)) và (1,∞), đồng biến trên khoảng (\(\frac{1}{3}\),1).
Cực trị: Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = \frac{1}{2},{y_{CT}} = - \frac{{193}}{{27}}\)
Hàm số đạt cực đại tại \(x = 1,{y_{CD}} = - 7\)
b)
- Tập xác định: \({\rm{D}} = {\rm{R}}\backslash \left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\).
- Sự biến thiên:
Giới hạn, tiệm cận:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x - 6}}{{1 - 2x}} = - \frac{1}{2}\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x - 6}}{{1 - 2x}} = - \frac{1}{2}\)
Suy ra đường thẳng \({\rm{y}} = - \frac{1}{2}\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{1}{2}}^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{1}{2}}^ + }} \frac{{x - 6}}{{1 - 2x}} = + \infty \)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{1}{2}}^ - }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{1}{2}}^ - }} \frac{{x - 6}}{{1 - 2x}} = - \infty \)
Suy ra đường thẳng \({\rm{x}} = \frac{1}{2}\). là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.
Ta có: \({y^\prime } = \frac{{ - 11}}{{{{(1 - 2x)}^2}}} < 0\)
Suy ra hàm số nghịch biến trên tập xác định.
Bảng biến thiên:
Chiều biến thiên: Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ,\frac{1}{2}} \right)\). và \(\left( {\frac{1}{2}, + \infty } \right)\).
Cực trị: Hàm số không có cực trị.
c)
- Tập xác định: D = [0,4].
- Đạo hàm: \(f'(x) = \frac{{4 - 2x}}{{2\sqrt {4x - {x^2}} }} = \frac{{2 - x}}{{\sqrt {4x - {x^2}} }}\)
- Giải phương trình \(f'(x) = 0\):
\(\begin{array}{l}\frac{{2 - x}}{{\sqrt {4x - {x^2}} }} = 0\\ \Rightarrow 2 - x = 0\\ \Leftrightarrow x = 2\end{array}\)
- Bảng biến thiên:
- Chiều biến thiên: Hàm số đồng biến trên khoảng [0,2) và nghịch biến trên khoảng (2,4].
- Hàm số đạt cực đại tại và không có cực tiểu.
Bài tập 1.30 trang 45 SGK Toán 12 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để khảo sát hàm số. Cụ thể, bài toán thường liên quan đến việc tìm đạo hàm, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị và vẽ đồ thị hàm số.
Cho hàm số y = f(x). Hãy khảo sát hàm số bằng cách:
Để giải bài tập 1.30 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:
Xét hàm số y = x3 - 3x2 + 2.
Bước 1: Tập xác định: D = R.
Bước 2: Đạo hàm: y' = 3x2 - 6x.
Bước 3: Xét dấu y': y' = 0 khi x = 0 hoặc x = 2. Xét dấu y' trên các khoảng (-∞; 0), (0; 2), (2; +∞).
Bước 4: Hàm số đồng biến trên (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên (0; 2).
Bước 5: Hàm số đạt cực đại tại x = 0 (y = 2) và cực tiểu tại x = 2 (y = -2).
Bước 6: Vẽ đồ thị hàm số dựa trên các thông tin trên.
Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 12 tập 1 và các tài liệu tham khảo khác.
Bài tập 1.30 trang 45 SGK Toán 12 tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng khảo sát hàm số bằng đạo hàm. Việc nắm vững phương pháp giải và thực hành thường xuyên sẽ giúp các em đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.