1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.46 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.46 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.46 trang 86 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 5.46 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 tại montoan.com.vn. Bài tập này thuộc chương trình học giải tích lớp 12, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho mặt phẳng (left( alpha right)) đi qua điểm M(0; 0; −1), có cặp vectơ chỉ phương là (vec a = left( { - 1;2; - 3} right)) và (vec b = left( {3;0;5} right)). Phương trình của mặt phẳng (left( alpha right)) là

Đề bài

Cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua điểm M(0; 0; −1), có cặp vectơ chỉ phương là \(\vec a = \left( { - 1;2; - 3} \right)\) và \(\vec b = \left( {3;0;5} \right)\). Phương trình của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là

A. \(5x - 2y - 3z - 21 = 0\)

B. \( - 5x + 2y + 3z + 3 = 0\)

C. \(10x - 4y - 6z + 21 = 0\)

D. \(5x - 2y - 3z + 21\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.46 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Giả sử mặt phẳng \((\alpha )\) đi qua điểm \(M({x_0},{y_0},{z_0})\) và có hai vectơ chỉ phương \(\vec a = ({a_1},{a_2},{a_3})\) và \(\vec b = ({b_1},{b_2},{b_3})\). Khi đó:

1. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((\alpha )\):

- Tìm tích có hướng của hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\) để có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \vec a \times \vec b\).

- Công thức tích có hướng là:

\(\vec n = \vec a \times \vec b = ({a_2}{b_3} - {a_3}{b_2},{a_3}{b_1} - {a_1}{b_3},{a_1}{b_2} - {a_2}{b_1})\)

2. Viết phương trình mặt phẳng:

- Gọi \(\vec n = (A,B,C)\) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((\alpha )\).

- Phương trình mặt phẳng có dạng:

\(A(x - {x_0}) + B(y - {y_0}) + C(z - {z_0}) = 0\)

- Thay tọa độ điểm \(M({x_0},{y_0},{z_0})\) vào phương trình trên để hoàn tất phương trình mặt phẳng.

Lời giải chi tiết

* Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((\alpha )\):

- Tính tích có hướng \(\vec n = \vec a \times \vec b\):

\(\vec n = \vec a \times \vec b = (2 \cdot 5 - ( - 3) \cdot 0;( - 3) \cdot 3 - ( - 1) \cdot 5;( - 1) \cdot 0 - 2 \cdot 3) = (10; - 4; - 6)\)

- Vậy, vectơ pháp tuyến \(\vec n\) của mặt phẳng là \((10; - 4; - 6)\).

* Viết phương trình mặt phẳng \((\alpha )\):

- Phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) có dạng:

\(10(x - 0) - 4(y - 0) - 6(z + 1) = 0\)

\(10x - 4y - 6z - 6 = 0\)

\(5x - 2y - 3z - 3 = 0\)

Phương trình của mặt phẳng \((\alpha )\) là:

\( - 5x + 2y + 3z + 3 = 0\)

Chọn B

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 5.46 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 5.46 trang 86 SGK Toán 12 tập 2: Phân tích chi tiết và phương pháp giải

Bài tập 5.46 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 là một bài toán điển hình trong chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

  • Định nghĩa đạo hàm: Hiểu rõ đạo hàm của một hàm số tại một điểm là gì và cách tính đạo hàm bằng định nghĩa.
  • Các quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số, đạo hàm của hàm hợp.
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản: Biết đạo hàm của các hàm số thường gặp như hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit.

Nội dung bài tập 5.46 trang 86 SGK Toán 12 tập 2

Bài tập 5.46 thường yêu cầu học sinh:

  • Tính đạo hàm của hàm số tại một điểm cho trước.
  • Tìm đạo hàm của hàm số.
  • Vận dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến tiếp tuyến của đồ thị hàm số, cực trị của hàm số, và các bài toán tối ưu.

Phương pháp giải bài tập 5.46 trang 86 SGK Toán 12 tập 2

Để giải bài tập 5.46 một cách hiệu quả, chúng ta có thể áp dụng các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các điều kiện cho trước và các thông tin cần tìm.
  2. Chọn phương pháp giải phù hợp: Dựa vào yêu cầu của bài toán, chọn phương pháp giải phù hợp, ví dụ như sử dụng định nghĩa đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm, hoặc các công thức đạo hàm đã học.
  3. Thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác, đảm bảo không bỏ sót bất kỳ bước nào.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn và hợp lý.

Ví dụ minh họa giải bài tập 5.46 trang 86 SGK Toán 12 tập 2

Giả sử bài tập 5.46 yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 2x - 1 tại điểm x = 1.

Giải:

Ta có f'(x) = 2x + 2. Thay x = 1 vào, ta được f'(1) = 2(1) + 2 = 4.

Vậy đạo hàm của hàm số f(x) tại điểm x = 1 là 4.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài tập 5.46, còn rất nhiều bài tập tương tự trong chương trình học về đạo hàm. Để giải các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp tương tự như đã trình bày ở trên. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng mỗi bài tập có thể có những đặc điểm riêng, do đó cần phải phân tích kỹ đề bài và chọn phương pháp giải phù hợp.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để nắm vững kiến thức về đạo hàm và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong SGK Toán 12 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các khóa học toán online tại montoan.com.vn để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm.

Kết luận

Bài tập 5.46 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học về đạo hàm. Việc giải bài tập này một cách hiệu quả sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12