1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 33 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 33 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 33 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 33 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

Bài 3 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải bài tập về các phép toán với đa thức. Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp và tự tin giải các bài tập tương tự.

Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Vì sao?

Đề bài

Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Vì sao?

a) \(\frac{x}{{5x + 5}}\) và \(\frac{1}{5}\)

b) \(\frac{{ - x}}{{x - 5}}\) và \(\frac{{ - x\left( {x - 5} \right)}}{{{{\left( {x - 5} \right)}^2}}}\)

c) \(\frac{{ - 5}}{{ - x - y}}\) và \(\frac{5}{{x + y}}\)

d) \(\frac{{ - x}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\) và \(\frac{x}{{{{\left( {3 - x} \right)}^2}}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 33 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) được gọi là bằng nhau nếu \(A.D = B.C\) viết là \(\frac{A}{B} = \frac{C}{D}\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(x.5 = 5x\) và \(\left( {5x + 5} \right).1 = 5x + 5\)

Do \(x.5 \ne \left( {5x + 5} \right).1\) nên hai phân thức \(\frac{x}{{5x + 5}}\) và \(\frac{1}{5}\) không bằng nhau.

b) Ta có: \( - x.{\left( {x - 5} \right)^2} = - x{\left( {x - 5} \right)^2}\) và \(\left( {x - 5} \right).\left[ { - x\left( {x - 5} \right)} \right] = - x{\left( {x - 5} \right)^2}\)

nên \( - x.{\left( {x - 5} \right)^2} = \left( {x - 5} \right).\left[ { - x\left( {x - 5} \right)} \right]\)

Vậy \(\frac{{ - x}}{{x - 5}} = \frac{{ - x\left( {x - 5} \right)}}{{{{\left( {x - 5} \right)}^2}}}\)

c) Ta có: \( - 5.\left( {x + y} \right) = - 5\left( {x + y} \right)\) và \(\left( { - x - y} \right).5 = - 5\left( {x + y} \right)\)

nên \( - 5.\left( {x + y} \right) = \left( { - x - y} \right).5\)

Vậy \(\frac{{ - 5}}{{ - x - y}} = \frac{5}{{x + y}}\)

d) Ta có: \( - x.{\left( {3 - x} \right)^2} = - x{\left( {x - 3} \right)^2}\) và \({\left( {x - 3} \right)^2}.x = x{\left( {x - 3} \right)^2}\)

Do \( - x{\left( {x - 3} \right)^2} \ne x{\left( {x - 3} \right)^2}\) nên khi \(x \ne 0\) và \(x \ne 3\) thì hai phân thức \(\frac{{ - x}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\) và \(\frac{x}{{{{\left( {3 - x} \right)}^2}}}\) không bằng nhau

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 33 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 33 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 3 trang 33 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một phần quan trọng trong chương trình học về đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng để học tốt các chương trình Toán học nâng cao hơn.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 33

Bài 3 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, tập trung vào các kỹ năng sau:

  • Thực hiện các phép cộng, trừ đa thức: Học sinh cần biết cách cộng, trừ các đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng.
  • Thực hiện các phép nhân, chia đa thức: Học sinh cần nắm vững quy tắc nhân, chia đa thức và áp dụng vào giải bài tập.
  • Rút gọn biểu thức đa thức: Học sinh cần biết cách rút gọn biểu thức đa thức bằng cách sử dụng các phép toán đã học.
  • Tìm giá trị của biểu thức đa thức: Học sinh cần biết cách thay giá trị của biến vào biểu thức đa thức để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết từng bài tập

Bài 3.1 trang 33 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Đề bài: Thực hiện phép tính: (3x + 5y) + (5x - 2y)

Lời giải:

(3x + 5y) + (5x - 2y) = 3x + 5y + 5x - 2y = (3x + 5x) + (5y - 2y) = 8x + 3y

Bài 3.2 trang 33 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Đề bài: Thực hiện phép tính: (2x2 - 3x + 1) - (x2 + 2x - 3)

Lời giải:

(2x2 - 3x + 1) - (x2 + 2x - 3) = 2x2 - 3x + 1 - x2 - 2x + 3 = (2x2 - x2) + (-3x - 2x) + (1 + 3) = x2 - 5x + 4

Bài 3.3 trang 33 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Đề bài: Thực hiện phép tính: 2x(x2 - 3x + 2)

Lời giải:

2x(x2 - 3x + 2) = 2x * x2 - 2x * 3x + 2x * 2 = 2x3 - 6x2 + 4x

Bài 3.4 trang 33 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Đề bài: Thực hiện phép tính: (x + 2)(x - 3)

Lời giải:

(x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

Mẹo giải bài tập về đa thức

Để giải tốt các bài tập về đa thức, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các quy tắc: Hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  • Sử dụng đúng dấu: Chú ý đến dấu của các hạng tử khi thực hiện các phép toán.
  • Nhóm các hạng tử đồng dạng: Nhóm các hạng tử đồng dạng để rút gọn biểu thức.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức về đa thức

Kiến thức về đa thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của Toán học và các ngành khoa học khác. Ví dụ, đa thức được sử dụng để mô tả các hàm số, giải các phương trình, và xây dựng các mô hình toán học.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 3 trang 33 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8